Kiêm tra tiêt 8 chuân
Chia sẻ bởi Đinh Dương Khương |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: kiêm tra tiêt 8 chuân thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA VẬT LÝ 8
TIẾT 8
MỤC ĐÍCH:
1) Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ . Nêu được ví dụ về chuyển động cơ .
- Nêu được ví dụ tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh , chậm của chuyển động và nêu được ví dụ đo vận tốc .
- Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình .
- Phân biệt chuyển động đều, chuyển động không đều.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật .
- Nêu được lực là đại lượng vec tơ .
- Nêu được ví dụ tác dụng của hai lực cân bằng .
- Nêu được quán tính của một vật là gì .
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nhỉ, trượt, lăn .
2) Kĩ năng :
-Vận dụng được công thức V =
- Tính được vận tốc trung bình của chuyển động đều .
- Biểu diễn được lực bằng vec tơ .
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính .
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống và kĩ thuật .
MA TRẬN:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chuyển động cơ học – Vận tốc
( Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
( Để nhận biết một chuyển động cơ, ta chọn một vật mốc.
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
- Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
( Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
( Công thức tính tốc độ là , trong đó, v là tốc độ của vật, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
( Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp thường dùng của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h).
( Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức , trong đó, vtb là tốc độ trung bình, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường.
( Để xác định tốc độ trung bình của chuyển động trên một quãng đường, ta đo quãng đường và thời gian để đi hết quãng đường đó rồi thay các giá trị đo được vào công thức tính tốc độ trung bình
* Dựa vào sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc để lấy được ví dụ về chuyển động cơ trong thực tế.
( Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Như vậy, ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối và tính tương đối của chuyển động phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
( Dựa vào tính tương đối của chuyển động hay đứng yên để lấy được ví dụ trong thực tế thường gặp.
( Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ không thay đổi theo thời gian.
( Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ thay đổi theo thời gian.
( Sử dụng thành thạo công thức tốc độ của chuyển động để giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều.
( Đổi được đơn vị km/h sang m/s và ngược lại.
( Thí nghiệm:
Thả một viên bi sắt chuyển động trên máng nghiêng AB và máng ngang BC. Theo dõi chuyển động của viên bi và ghi lại thời gian chuyển động của bi sắt trên đoạn đường AB và BC. Đo đoạn đường AB, BC.
( Dùng công thức tốc độ trung bình để tính tốc độ của viên bi trên các đoạn đường AB, BC và AC.
Số câu hỏi
3
1
2
1
7
Số điểm
1,5
0,5
1
2
5
TIẾT 8
MỤC ĐÍCH:
1) Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ . Nêu được ví dụ về chuyển động cơ .
- Nêu được ví dụ tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh , chậm của chuyển động và nêu được ví dụ đo vận tốc .
- Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình .
- Phân biệt chuyển động đều, chuyển động không đều.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật .
- Nêu được lực là đại lượng vec tơ .
- Nêu được ví dụ tác dụng của hai lực cân bằng .
- Nêu được quán tính của một vật là gì .
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nhỉ, trượt, lăn .
2) Kĩ năng :
-Vận dụng được công thức V =
- Tính được vận tốc trung bình của chuyển động đều .
- Biểu diễn được lực bằng vec tơ .
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính .
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống và kĩ thuật .
MA TRẬN:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chuyển động cơ học – Vận tốc
( Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
( Để nhận biết một chuyển động cơ, ta chọn một vật mốc.
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
- Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
( Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
( Công thức tính tốc độ là , trong đó, v là tốc độ của vật, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
( Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp thường dùng của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h).
( Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức , trong đó, vtb là tốc độ trung bình, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường.
( Để xác định tốc độ trung bình của chuyển động trên một quãng đường, ta đo quãng đường và thời gian để đi hết quãng đường đó rồi thay các giá trị đo được vào công thức tính tốc độ trung bình
* Dựa vào sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc để lấy được ví dụ về chuyển động cơ trong thực tế.
( Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Như vậy, ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối và tính tương đối của chuyển động phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
( Dựa vào tính tương đối của chuyển động hay đứng yên để lấy được ví dụ trong thực tế thường gặp.
( Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ không thay đổi theo thời gian.
( Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ thay đổi theo thời gian.
( Sử dụng thành thạo công thức tốc độ của chuyển động để giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều.
( Đổi được đơn vị km/h sang m/s và ngược lại.
( Thí nghiệm:
Thả một viên bi sắt chuyển động trên máng nghiêng AB và máng ngang BC. Theo dõi chuyển động của viên bi và ghi lại thời gian chuyển động của bi sắt trên đoạn đường AB và BC. Đo đoạn đường AB, BC.
( Dùng công thức tốc độ trung bình để tính tốc độ của viên bi trên các đoạn đường AB, BC và AC.
Số câu hỏi
3
1
2
1
7
Số điểm
1,5
0,5
1
2
5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Dương Khương
Dung lượng: 90,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)