Kiểm tra tiết 130-Tiếng việt
Chia sẻ bởi Hà Văn Châu |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra tiết 130-Tiếng việt thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Họ và tên : Ngày tháng 4 năm 2009
……………………………………… Kiểm tra : Tiếng việt
Lớp 8…. Trường THCS Hà Châu Thời gian : 45 phút ( Tiết130)
Điểm
Lời phê của thầy giáo
A.Phần I : Trắc nghiệm
Câu1 : Trong hội thoại , khi nào cách xưng hô thay đổi
A.Khi nội dung hội thoại thay đổi
B.Khi tình cảm giữa những người hội thoại thay đổi
C.Khi vai giao tiếp của những người hội thoại thay đổi
D.Một trong các ý A,B,C
Câu 2: Trật tự của từ trong câu có thể sắp xếp thế nào
A.Theo một cách duy nhất B.Theo rất nhiều cách khác nhau
C.Theo cách nào đó để đạt được mục đích nói D.Theo sự tuỳ hứng trong khi giao tiếp
Câu 3: Thế nào là câu văn mắc lỗi logic trong diễn đạt ?
A.Câu văn sai về cấu trúc ngữ pháp tiếng Việt
B.Câu văn viết đúng nhưng không hay
C.Câu văn không phù hợp với tư duy của con người
D.Câu văn diễn đạt sai ý nghĩa cần trình bày .
Câu 4 : Câu nào sai về logíc
A.Vì thương mẹ nên Hông cố dấu cảm xúc thực khi nói chuỵen với bà cô
B.Chúng em không chỉ phấn đấu học giỏi mà còn cố gắng rèn luyện sức khoẻ
C.Bạn Mai rất xinh xắn, ngoan ngoãn nên học cũng giỏi
D. Chúng em giúp đỡ các bạn nghèo nhiều quần áo và đồ dùng học tập
Câu 5: Hãy điền vào cột A các kiểu câu : câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu phủ định câu cảm thán , câu trần thuật sao cho ứng với mục đích nói (dùng để làm gì ) được ghi ở cột B
A
B
Chức năng chính là dùng để hỏi . Ngoài ra còn dùng để cầu khiến , khẳng định , phủ định , đe doạ , biểu lộ tình cảm , cảm xúc ,…
Chức năng chính là dùng để kể , thông báo nhận định , trình bày , miêu tả ,…ngoài ra còn dùng để yêu cầu , đề nghị hay biểu lộ tình cảm , cảm xúc ,…
Được dùng để ra lệnh , yêu cầu , đề nghị . khuyên bảo , răn đe ,…
Được dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói
Dùng để thông báo xác nhận không có sự vật , sự việc , tính chất , quan hệ quan hệ nào đó . Hoặc phản bác một ý kiến , một nhận định
B. Phần II : Tự luận
Câu1: Xác định kiểu câu và hành động nói trong đoạn văn sau :
(1) Với vẻ mặt băn khoăn , cái Tý bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ : (2)Này, U ăn đi .(3) Để mãi .(4)U có ăn thì con mới ăn . (5)U không ăn con cũng không muốn ăn nữa .
(6) Nể con , chị Dậu cầm lấy một củ , rồi chị lại đặt xuống chõng . (7)Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt , con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha :
(8)-Sáng ngày người ta đấm U có đau lắm không ?
(9)Chị Dậu khẽ gạt nước mắt :
(10)- Không đau con ạ .
Câu 2: Cho trước câu hỏi sau: Em vừa nói gì
……………………………………… Kiểm tra : Tiếng việt
Lớp 8…. Trường THCS Hà Châu Thời gian : 45 phút ( Tiết130)
Điểm
Lời phê của thầy giáo
A.Phần I : Trắc nghiệm
Câu1 : Trong hội thoại , khi nào cách xưng hô thay đổi
A.Khi nội dung hội thoại thay đổi
B.Khi tình cảm giữa những người hội thoại thay đổi
C.Khi vai giao tiếp của những người hội thoại thay đổi
D.Một trong các ý A,B,C
Câu 2: Trật tự của từ trong câu có thể sắp xếp thế nào
A.Theo một cách duy nhất B.Theo rất nhiều cách khác nhau
C.Theo cách nào đó để đạt được mục đích nói D.Theo sự tuỳ hứng trong khi giao tiếp
Câu 3: Thế nào là câu văn mắc lỗi logic trong diễn đạt ?
A.Câu văn sai về cấu trúc ngữ pháp tiếng Việt
B.Câu văn viết đúng nhưng không hay
C.Câu văn không phù hợp với tư duy của con người
D.Câu văn diễn đạt sai ý nghĩa cần trình bày .
Câu 4 : Câu nào sai về logíc
A.Vì thương mẹ nên Hông cố dấu cảm xúc thực khi nói chuỵen với bà cô
B.Chúng em không chỉ phấn đấu học giỏi mà còn cố gắng rèn luyện sức khoẻ
C.Bạn Mai rất xinh xắn, ngoan ngoãn nên học cũng giỏi
D. Chúng em giúp đỡ các bạn nghèo nhiều quần áo và đồ dùng học tập
Câu 5: Hãy điền vào cột A các kiểu câu : câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu phủ định câu cảm thán , câu trần thuật sao cho ứng với mục đích nói (dùng để làm gì ) được ghi ở cột B
A
B
Chức năng chính là dùng để hỏi . Ngoài ra còn dùng để cầu khiến , khẳng định , phủ định , đe doạ , biểu lộ tình cảm , cảm xúc ,…
Chức năng chính là dùng để kể , thông báo nhận định , trình bày , miêu tả ,…ngoài ra còn dùng để yêu cầu , đề nghị hay biểu lộ tình cảm , cảm xúc ,…
Được dùng để ra lệnh , yêu cầu , đề nghị . khuyên bảo , răn đe ,…
Được dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói
Dùng để thông báo xác nhận không có sự vật , sự việc , tính chất , quan hệ quan hệ nào đó . Hoặc phản bác một ý kiến , một nhận định
B. Phần II : Tự luận
Câu1: Xác định kiểu câu và hành động nói trong đoạn văn sau :
(1) Với vẻ mặt băn khoăn , cái Tý bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ : (2)Này, U ăn đi .(3) Để mãi .(4)U có ăn thì con mới ăn . (5)U không ăn con cũng không muốn ăn nữa .
(6) Nể con , chị Dậu cầm lấy một củ , rồi chị lại đặt xuống chõng . (7)Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt , con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha :
(8)-Sáng ngày người ta đấm U có đau lắm không ?
(9)Chị Dậu khẽ gạt nước mắt :
(10)- Không đau con ạ .
Câu 2: Cho trước câu hỏi sau: Em vừa nói gì
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Văn Châu
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)