KIEM TRA TIET 10 LY 7 (14-15)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Việt | Ngày 17/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: KIEM TRA TIET 10 LY 7 (14-15) thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

Trường ...................................... KIỂM TRA: 1 tiết- Năm học: 2014 – 2015
Lớp 7 ... Môn: VẬT LÝ
Họ và tên: ...................................... Tiết: 10

Điểm
Nhận xét của thầy cô giáo
Chữ kí của phụ huynh







 ĐỀ: 1
I-TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Thời gian làm bài: 28 phút
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Một vật thỏa mãn điều kiện nào sau đây thì ta có thể nhìn thấy nó?
A. Vật tự phát ra ánh sáng, đặt trước người quan sát.
B. Vật không phát ra ánh sáng và đặt trong phòng tối.
C. Vật tự phát ra ánh sáng nhưng giữa vật và mắt cách nhau một bức tường gạch.
D. Vật phát ra ánh sáng và đặt sau lưng người quan sát.
Câu 2. Vật nào dưới đây được xem là vật được chiếu sáng?
A. Mặt Trời. B. Ngọn nến đang cháy.
C. Mặt Trăng. D. Con đom đóm.
Câu 3. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng gồm:
A. Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
B. Các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
C. Các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
D. Các tia sáng xuất phát từ một điểm.
Câu 4. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào:
A. Góc phản xạ bằng góc tới. B. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
C. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. C. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
Câu 5.Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với:
A. Tia tới và pháp tuyến với gương.
B. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
C. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới.
D. Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới.
Câu 6. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đường truyền của ánh sáng?

A. B. C. D.

Câu 7. Khi quan sát nhật thực toàn phần, đứng trên mặt đất vào ban ngày trời quang mây, ta lại không nhìn thấy Mặt Trời vì lúc đó Mặt Trời:
A. Không chiếu sáng Trái Đất nữa. B. Nằm trong bóng tối của Trái Đất.
C. Không phát sáng nữa. D. Bị Mặt Trăng che khuất hoàn toàn.
Câu 8. Điểm sáng S Đặt trước gương phẳng một đoạn 25cm cho ảnh S’. Khoảng cách SS’ bằng:
A. 25cm. B. 50cm.
C. 12,5cm. D. 100cm.


Câu 9. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia tới với mặt gương bằng 300. Giá trị của góc tới i và góc phản xạ r là:
A. i = r = 300. B. i = 300, r = 600.
C. i = r = 900. D. i = r = 600.
Câu 10. Các tính chất mà ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi đều có là:
A. Ảnh ảo và nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo.
C. Ảnh ảo và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo và bằng vật.
Câu 11. Gương nào cho ảnh ảo của cùng một vật lớn hơn theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải?
A. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi.
B. Gương cầu lõm, gương cầu lồi, gương phẳng.
C. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm.
D. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi.
Câu 12.Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn?
A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng.
B. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song.
C. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm xa hơn.
D. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm.
Câu 13. Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây?
A. Song song. B. Hội tụ.
C. Phân kì. D. Không truyền theo đường thẳng.
Câu 14. Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Việt
Dung lượng: 72,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)