Kiem tra tiet 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: kiem tra tiet 10 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 20
Kiểm tra 1 tiết
Môn hoá học 9
Đề 1
Phần I: Trắc nghiệm ( 3,5điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng
Câu 1: (0,5đ) Các cặp chất tác dụng được với nhau là:
A.Na2SO4 và FeSO4 B.CuO và NaOH
C. AgNO3và Ba(NO3)2 D.Na2SO4 vàBa(OH)2
Câu 2: (1đ)
a) Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam Mg trong axit H2SO4 thì thu được thể tích khí hiđro là
A- 2,24 lít B- 6,72 lít
C- 11,2 lít D- 1,12 lít
b) Có thể dùng dung dịch phenolphtalein để phân biệt 2 dd riêng biệt nào sau đây:
A- HCl , NaHSO4 B - KCl , Ba(OH)2
C - NaOH , Ca(OH)2 D - CaCl2 , KNO3
Câu 3: (2đ) Hoàn thành phương trình hoá học sau
a) ..............+ H2SO4 ( CuSO4 + ..............
b) CuSO4 + ............... ( Cu +......................
c) H2SO4 +................ ( H2 + .................
d) ................+ HCl ( CaCl2 +..............+............
Phần II: Tự luận (6,5 điểm)
Câu 4: (3đ) Cho dung dịch có chứa 0,1 mol MgCl2 tác dụng với dung dịch có chứa 20 gam NaOH, sau phản ứng lọc thu được kết tủa và dung dịch nước lọc. Đem kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn.
a) Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b) Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
c) Tính khối lượng của các chất trong dung dịch nước lọc.
Câu 5: (2đ) Cho 4,48 gam oxit của kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với 0,08 mol axit H2SO4 . Tìm công thức hoá học của oxit.
Câu 6 : (1,5đ)Trình bày cách để tách riêng 2 chất sau ra khỏi nhau :NaCl , CaCO3
Đề 2
Phần I: Trắc nghiệm ( 3,5điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng
Câu 1: (0,5đ)
Các cặp chất tác dụng được với nhau là:
A. Na2SO4 và Ba(OH)2 B.CuO và NaOH
C. AgNO3và Ba(NO3) D. Na2SO4 và FeSO4
Câu 2: (1đ)
a)Dùng dung dịch H2SO4 hoà tan hoàn toàn 2,4g Mg thì thu được thể tích khí hiđro là
A- 2,24 lít B- 6,72 lít
C- 1,12 lít D- 11,2 lít
b) Có thể dùng dung dịch phenolphtalein để phân biệt 2 dd riêng biệt nào sau đây:
A- HCl , NaHSO4 B - CaCl2 , KNO3
C - NaOH , Ca(OH)2 D - KCl , Ba(OH)2
Câu 3: (2đ) Hoàn thành phương trình hoá học sau
a) ..............+ H2SO4 ( FeSO4 + ..............
b) CuCl2 + ............... ( Cu +......................
c) H2SO4 +................ ( HCl + .................
d) ................+ HCl ( ................. +..............+ CO2
Phần II: Tự luận (6,5 điểm)
Câu 4: (3đ) Cho dung dịch có chứa 0,3 mol CuCl2 tác dụng với dung dịch có chứa 20 gam NaOH, sau phản ứng lọc thu được kết tủa và dung dịch nước lọc. Đem kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn.
a) Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b) Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
c) Tính khối lượng của các chất trong dung dịch nước lọc.
Câu 5: (2đ) Cho 8 gam oxit của kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ
Kiểm tra 1 tiết
Môn hoá học 9
Đề 1
Phần I: Trắc nghiệm ( 3,5điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng
Câu 1: (0,5đ) Các cặp chất tác dụng được với nhau là:
A.Na2SO4 và FeSO4 B.CuO và NaOH
C. AgNO3và Ba(NO3)2 D.Na2SO4 vàBa(OH)2
Câu 2: (1đ)
a) Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam Mg trong axit H2SO4 thì thu được thể tích khí hiđro là
A- 2,24 lít B- 6,72 lít
C- 11,2 lít D- 1,12 lít
b) Có thể dùng dung dịch phenolphtalein để phân biệt 2 dd riêng biệt nào sau đây:
A- HCl , NaHSO4 B - KCl , Ba(OH)2
C - NaOH , Ca(OH)2 D - CaCl2 , KNO3
Câu 3: (2đ) Hoàn thành phương trình hoá học sau
a) ..............+ H2SO4 ( CuSO4 + ..............
b) CuSO4 + ............... ( Cu +......................
c) H2SO4 +................ ( H2 + .................
d) ................+ HCl ( CaCl2 +..............+............
Phần II: Tự luận (6,5 điểm)
Câu 4: (3đ) Cho dung dịch có chứa 0,1 mol MgCl2 tác dụng với dung dịch có chứa 20 gam NaOH, sau phản ứng lọc thu được kết tủa và dung dịch nước lọc. Đem kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn.
a) Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b) Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
c) Tính khối lượng của các chất trong dung dịch nước lọc.
Câu 5: (2đ) Cho 4,48 gam oxit của kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với 0,08 mol axit H2SO4 . Tìm công thức hoá học của oxit.
Câu 6 : (1,5đ)Trình bày cách để tách riêng 2 chất sau ra khỏi nhau :NaCl , CaCO3
Đề 2
Phần I: Trắc nghiệm ( 3,5điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng
Câu 1: (0,5đ)
Các cặp chất tác dụng được với nhau là:
A. Na2SO4 và Ba(OH)2 B.CuO và NaOH
C. AgNO3và Ba(NO3) D. Na2SO4 và FeSO4
Câu 2: (1đ)
a)Dùng dung dịch H2SO4 hoà tan hoàn toàn 2,4g Mg thì thu được thể tích khí hiđro là
A- 2,24 lít B- 6,72 lít
C- 1,12 lít D- 11,2 lít
b) Có thể dùng dung dịch phenolphtalein để phân biệt 2 dd riêng biệt nào sau đây:
A- HCl , NaHSO4 B - CaCl2 , KNO3
C - NaOH , Ca(OH)2 D - KCl , Ba(OH)2
Câu 3: (2đ) Hoàn thành phương trình hoá học sau
a) ..............+ H2SO4 ( FeSO4 + ..............
b) CuCl2 + ............... ( Cu +......................
c) H2SO4 +................ ( HCl + .................
d) ................+ HCl ( ................. +..............+ CO2
Phần II: Tự luận (6,5 điểm)
Câu 4: (3đ) Cho dung dịch có chứa 0,3 mol CuCl2 tác dụng với dung dịch có chứa 20 gam NaOH, sau phản ứng lọc thu được kết tủa và dung dịch nước lọc. Đem kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn.
a) Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b) Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
c) Tính khối lượng của các chất trong dung dịch nước lọc.
Câu 5: (2đ) Cho 8 gam oxit của kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: 523,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)