Kiểm tra Tiếng Việt (Tuần 15 cực hót)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hải |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra Tiếng Việt (Tuần 15 cực hót) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Họ và tên : ....................................... TUẦN 15
Lớp : 9...... KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Thời gian : 45 phút
____________***______________
ĐỀ A
I. Phần trắc nghiệm ( 3đ)
Câu1 ( 0,25đ): Từ “ Đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc :
a. Đầu súng trăng treo c. Đầu sóng ngọn gió .
b. Đầu non cuối bể d. Đầu bạc răng long .
Câu 2(0,25đ): Điền vào chỗ trống bằng từ thích hợp:
...............................tức là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật.
Câu3 (0,25đ): Nhận định nào đúng đặc điểm thuật ngữ.
a. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm . c. Thuật ngữ có tính đa nghĩa .
b. Thuật ngữ có tính biểu cảm d. Thuật ngữ không có tính biểu cảm .
Câu 4(1đ) Nối cột (A) với cột (B) để có nhận định đúng về các phương châm hội thoại :
Cột A
Cột B
Nối
1. Phương châm về chất
2. Phương châm lịch sự
3. Phương châm cách thức
4. Phương châm quan hệ .
a. Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.
b. Không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực .
c. Khi nói cần tế nhị và tôn trọng người khác .
d. Cần nói vào đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
1-b
2-c
3-a
4-d
Câu 5( 0,25đ): Phương chân về lượng đòi hỏi người tham gia giao tiếp phải tuân thủ điều gì?
Nói tất cả những gì mình biết.
Nói những điều mình cho là quan trọng.
Nói đúng yêu cầu cuộc giao tiếp.*
Nói thật nhiều thông tin.
.Câu 6 (0,25đ) Câu “ Nói tùy nơi, chơi tùy chốn” lưu ý chúng ta đặc điểm nào của tình huống giao tiếp :
a. Nói để làm gì ? b. Nói ở đâu ? c. Nói khi nào ? d. Nói với ai ?
Câu 7(0,75đ): Vận dụng kiến thức đã được học về sự phát triển của từ vựng để điền nội dung thích hợp vào các ô trống theo sơ đồ sau :
Các cách phát triển từvựng
Phát triển số lượng từ ngữ
II – Phần tự luận ( 7đ):
Câu 1( 2đ) : Giải thích nghĩa của các từ sau : Điện thoại di động ; Cầu truyền hình .
Câu 2(5đ): Viết đoạn văn ngắn (nội dung tự chọn 7- 10 câu ) có sử dụng và ít nhất có 2 phép tu từ đã học ? Gạch chân và phân tích phép tu từ đó ?
*Dành cho lớp 9D:
Câu 1( 2đ) : Giải thích nghĩa của thành ngữ sau và cho biết các thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào ?
a. Nói băm nói bổ
b. Đánh trống lảng .
Câu 2 (5đ) : Viết đoạn văn ngắn, vận dụng những kiến thức đã được học về từ láy, hãy gạch chân và phân tích cái hay các từ láy trong những câu thơ sau :
“ Nao nao dòng nước uốn quanh
Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nắm đất bên đường
Dầu dầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh”
ĐÁP ÁN
I . Phần trắc nghiệm :
Đề A: Câu 1: 1d ; Câu 2: Dẫn trực tiếp ; Câu 3: a.d ; Câu 4: 1b, 2c, 3a ; Câu 5: b
Câu 6: d ; Câu 7: phát triển trên cơ sở nghĩa gốc ; tạo từ ngữ mới . Mượn từ
II. Phần tự luận :
Câu 1: Giải thích nghĩa của từ : Điện thoại di động : Là phương tiện nghe – gọi cầm tay di chuyển được ở trong mọi điều kiện , địa hình có phủ sóng .
- Cầu truyền hình : Nói giữa các điểm được truyền hình thu và phát sóng trực tiếp, giao lưu giữa các địa điểm
Câu 2: Yêu cầu : - Viết đúng đoạn văn ( từ 7 - 10 câu) (1đ).
- Trong đoạn văn sử dụng có ít nhất 2 phép tu từ được học ( 3đ )
- Chỉ ra và phân tích được các phép tu từ đó .
Lớp : 9...... KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Thời gian : 45 phút
____________***______________
ĐỀ A
I. Phần trắc nghiệm ( 3đ)
Câu1 ( 0,25đ): Từ “ Đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc :
a. Đầu súng trăng treo c. Đầu sóng ngọn gió .
b. Đầu non cuối bể d. Đầu bạc răng long .
Câu 2(0,25đ): Điền vào chỗ trống bằng từ thích hợp:
...............................tức là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật.
Câu3 (0,25đ): Nhận định nào đúng đặc điểm thuật ngữ.
a. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm . c. Thuật ngữ có tính đa nghĩa .
b. Thuật ngữ có tính biểu cảm d. Thuật ngữ không có tính biểu cảm .
Câu 4(1đ) Nối cột (A) với cột (B) để có nhận định đúng về các phương châm hội thoại :
Cột A
Cột B
Nối
1. Phương châm về chất
2. Phương châm lịch sự
3. Phương châm cách thức
4. Phương châm quan hệ .
a. Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.
b. Không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực .
c. Khi nói cần tế nhị và tôn trọng người khác .
d. Cần nói vào đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
1-b
2-c
3-a
4-d
Câu 5( 0,25đ): Phương chân về lượng đòi hỏi người tham gia giao tiếp phải tuân thủ điều gì?
Nói tất cả những gì mình biết.
Nói những điều mình cho là quan trọng.
Nói đúng yêu cầu cuộc giao tiếp.*
Nói thật nhiều thông tin.
.Câu 6 (0,25đ) Câu “ Nói tùy nơi, chơi tùy chốn” lưu ý chúng ta đặc điểm nào của tình huống giao tiếp :
a. Nói để làm gì ? b. Nói ở đâu ? c. Nói khi nào ? d. Nói với ai ?
Câu 7(0,75đ): Vận dụng kiến thức đã được học về sự phát triển của từ vựng để điền nội dung thích hợp vào các ô trống theo sơ đồ sau :
Các cách phát triển từvựng
Phát triển số lượng từ ngữ
II – Phần tự luận ( 7đ):
Câu 1( 2đ) : Giải thích nghĩa của các từ sau : Điện thoại di động ; Cầu truyền hình .
Câu 2(5đ): Viết đoạn văn ngắn (nội dung tự chọn 7- 10 câu ) có sử dụng và ít nhất có 2 phép tu từ đã học ? Gạch chân và phân tích phép tu từ đó ?
*Dành cho lớp 9D:
Câu 1( 2đ) : Giải thích nghĩa của thành ngữ sau và cho biết các thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào ?
a. Nói băm nói bổ
b. Đánh trống lảng .
Câu 2 (5đ) : Viết đoạn văn ngắn, vận dụng những kiến thức đã được học về từ láy, hãy gạch chân và phân tích cái hay các từ láy trong những câu thơ sau :
“ Nao nao dòng nước uốn quanh
Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nắm đất bên đường
Dầu dầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh”
ĐÁP ÁN
I . Phần trắc nghiệm :
Đề A: Câu 1: 1d ; Câu 2: Dẫn trực tiếp ; Câu 3: a.d ; Câu 4: 1b, 2c, 3a ; Câu 5: b
Câu 6: d ; Câu 7: phát triển trên cơ sở nghĩa gốc ; tạo từ ngữ mới . Mượn từ
II. Phần tự luận :
Câu 1: Giải thích nghĩa của từ : Điện thoại di động : Là phương tiện nghe – gọi cầm tay di chuyển được ở trong mọi điều kiện , địa hình có phủ sóng .
- Cầu truyền hình : Nói giữa các điểm được truyền hình thu và phát sóng trực tiếp, giao lưu giữa các địa điểm
Câu 2: Yêu cầu : - Viết đúng đoạn văn ( từ 7 - 10 câu) (1đ).
- Trong đoạn văn sử dụng có ít nhất 2 phép tu từ được học ( 3đ )
- Chỉ ra và phân tích được các phép tu từ đó .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hải
Dung lượng: 6,05KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)