Kiểm tra tiếng việt 9 tiết 75 bài kt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thuận |
Ngày 12/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra tiếng việt 9 tiết 75 bài kt thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Tân Thành KIỂM TRA - TIẾT 75
H&T:. . . . . . . . . . . . . . . . . PHÂN MÔN : TIẾNG VIỆT
Lớp: 9 THỜI GIAN: 45’
Điểm
Lời phê của cô giáo.
Chữ kí của phụ huynh.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0đ)
* Khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án đúng nhất.
Câu 1: Thể hiện đúng phương châm hội thoại về lượng khi giao tiếp có nghĩa là:
A. Nói huyên thuyên chuyện trên trời dưới đất.
B. Nói có nội dung, nội dung đó đủ đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp.
C. Nói điều xác thực, ngắn gọn, không mơ hồ.
D. Nói bóng gió, lấp lửng, tràng giang đại hải, dây cà ra dây muống.
Câu 2: Câu thành ngữ: “Nói có sách, mách có chứng” nhắc nhở người nói cần chú ý đến phương châm hội thoại nào lúc giao tiếp?
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.
C. Phương châm cách thức. D. Phương châm quan hệ.
Câu 3: Một bài văn điểm kém, bị thầy cô giáo phê là “lạc đề”. Theo ý em thì tác giả bài văn ấy đã vi phạm phương châm nào trong hội thoại giao tiếp?
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.
C. Phương châm cách thức. D. Phương châm quan hệ.
Câu 4: Hoạ sĩ nghĩ thầm: “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn”. Nhận định nào đúng cho câu văn trên?
A. Dẫn nguyên câu văn thể hiện ý nghĩ của nhân vật: Lời dẫn trực tiếp.
B. Dẫn nguyên câu văn thể hiện ý nghĩ của nhân vật: Lời dẫn gián tiếp
C. Dẫn nguyên lời nói của nhân vật: Lời dẫn gián tiếp.
D. Dẫn nguyên lời nói của nhân vật: Lời dẫn trực tiếp.
Câu 5: Thế nào là cách dẫn gián tiếp?
A. Rút lấy ý chính, dùng cách diễn đạt riêng.
B. Chỉ rút lấy ý chính.
C. Sử dụng đúng nguyên văn của người nói (viết), rồi đặt vào dấu ngoặc kép.
D. Cách nói và viết gần giống nguyên văn của người khác.
Câu 6: Thuật ngữ chủ yếu được sử dụng trong loại văn bản nào?
A. Thơ B. Truyện C. Hành chính công vụ D. Khoa học công nghệ.
Câu 7: “Tấm son” trong hai câu thơ sau là hình ảnh được xây dựng bằng biện pháp tu từ nào? “Tấm son gột rửa ba giờ cho phai”
A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. So sánh
Câu 8: Các từ “Bát ngát, bẽ bàng, thấp thoáng, man mác” thuộc từ loại nào?
A. Từ láy B. Từ ghép C. Từ đồng âm D. Từ đơn.
Câu 9: Các từ “lập lòe, phất phơ, lóng lánh” là từ:
A. Từ láy tượng hình. B. Từ láy tượng thanh. C. Từ láy. D. Từ láy toàn bộ
Câu 10: Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
Dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Hai câu thơ trên sử dụng nghệ thuật tu từ nào sau đây:
A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Chơi chữ. D. Nói quá.
Câu 11: Từ Xanh trong câu thơ nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. Lúa xanh reo và hát; Tím thẫm cả chiều quê.
B. …Trời xanh quen thói mà hồng đánh ghen.
C. Ngồi buồn mà trách ông xanh; Khi vui muốn khóc, buồn tanh lại cười.
D. Những kẻ hồn xanh như ngọc bích; Đi theo tiếng gọi nước non thiêng.
Câu 12: “Ngày Huế đỗ máu
Chú Hà Nội về; Tình cờ chú cháu; Gặp nhau hàng bè…” khổ thơ trên sử dụng nghệ thuật tu từ nào sau đây:
A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Nói quá.
II. TỰ LUẬN (7.0đ)
Câu 13 (3.0đ): Tìm và giải thích thành ngữ trong những câu thơ sau:
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
TríchTruyện Kiều
b. Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ.
Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du
c. Đặt câu với mỗi thành ngữ trên.
. . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
H&T:. . . . . . . . . . . . . . . . . PHÂN MÔN : TIẾNG VIỆT
Lớp: 9 THỜI GIAN: 45’
Điểm
Lời phê của cô giáo.
Chữ kí của phụ huynh.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0đ)
* Khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án đúng nhất.
Câu 1: Thể hiện đúng phương châm hội thoại về lượng khi giao tiếp có nghĩa là:
A. Nói huyên thuyên chuyện trên trời dưới đất.
B. Nói có nội dung, nội dung đó đủ đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp.
C. Nói điều xác thực, ngắn gọn, không mơ hồ.
D. Nói bóng gió, lấp lửng, tràng giang đại hải, dây cà ra dây muống.
Câu 2: Câu thành ngữ: “Nói có sách, mách có chứng” nhắc nhở người nói cần chú ý đến phương châm hội thoại nào lúc giao tiếp?
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.
C. Phương châm cách thức. D. Phương châm quan hệ.
Câu 3: Một bài văn điểm kém, bị thầy cô giáo phê là “lạc đề”. Theo ý em thì tác giả bài văn ấy đã vi phạm phương châm nào trong hội thoại giao tiếp?
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.
C. Phương châm cách thức. D. Phương châm quan hệ.
Câu 4: Hoạ sĩ nghĩ thầm: “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn”. Nhận định nào đúng cho câu văn trên?
A. Dẫn nguyên câu văn thể hiện ý nghĩ của nhân vật: Lời dẫn trực tiếp.
B. Dẫn nguyên câu văn thể hiện ý nghĩ của nhân vật: Lời dẫn gián tiếp
C. Dẫn nguyên lời nói của nhân vật: Lời dẫn gián tiếp.
D. Dẫn nguyên lời nói của nhân vật: Lời dẫn trực tiếp.
Câu 5: Thế nào là cách dẫn gián tiếp?
A. Rút lấy ý chính, dùng cách diễn đạt riêng.
B. Chỉ rút lấy ý chính.
C. Sử dụng đúng nguyên văn của người nói (viết), rồi đặt vào dấu ngoặc kép.
D. Cách nói và viết gần giống nguyên văn của người khác.
Câu 6: Thuật ngữ chủ yếu được sử dụng trong loại văn bản nào?
A. Thơ B. Truyện C. Hành chính công vụ D. Khoa học công nghệ.
Câu 7: “Tấm son” trong hai câu thơ sau là hình ảnh được xây dựng bằng biện pháp tu từ nào? “Tấm son gột rửa ba giờ cho phai”
A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. So sánh
Câu 8: Các từ “Bát ngát, bẽ bàng, thấp thoáng, man mác” thuộc từ loại nào?
A. Từ láy B. Từ ghép C. Từ đồng âm D. Từ đơn.
Câu 9: Các từ “lập lòe, phất phơ, lóng lánh” là từ:
A. Từ láy tượng hình. B. Từ láy tượng thanh. C. Từ láy. D. Từ láy toàn bộ
Câu 10: Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
Dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Hai câu thơ trên sử dụng nghệ thuật tu từ nào sau đây:
A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Chơi chữ. D. Nói quá.
Câu 11: Từ Xanh trong câu thơ nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. Lúa xanh reo và hát; Tím thẫm cả chiều quê.
B. …Trời xanh quen thói mà hồng đánh ghen.
C. Ngồi buồn mà trách ông xanh; Khi vui muốn khóc, buồn tanh lại cười.
D. Những kẻ hồn xanh như ngọc bích; Đi theo tiếng gọi nước non thiêng.
Câu 12: “Ngày Huế đỗ máu
Chú Hà Nội về; Tình cờ chú cháu; Gặp nhau hàng bè…” khổ thơ trên sử dụng nghệ thuật tu từ nào sau đây:
A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Nói quá.
II. TỰ LUẬN (7.0đ)
Câu 13 (3.0đ): Tìm và giải thích thành ngữ trong những câu thơ sau:
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
TríchTruyện Kiều
b. Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ.
Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du
c. Đặt câu với mỗi thành ngữ trên.
. . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thuận
Dung lượng: 90,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)