KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8
Chia sẻ bởi Doãn Đức Hải |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Phượng Dực KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 8
Lớp 8..... Năm học: 2011 - 2012
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:............................................Ngày kiểm tra..../04/2012 Ngày trả bài...../…./2012
Điểm
Lời phê của giáo viên
bằng số
bằng chữ
ĐỀ CHẴN
Câu 1: (3 điểm)
a. Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn?
b. Xác định câu nghi vấn trong các đoạn trích sau và cho biết các câu nghi vấn đó
được dùng với mục đích gì?
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi?
(Nguyễn Duy)
Đồ ngốc ! Sao lại không bắt con cá đền cái gì? Đòi một cái máng cho lợn ăn không được à? ( Ông lão đánh cá và con cá vàng)
Câu 2: (2 điểm)
Tục ngữ phương Tây có câu: `` Im lặng là vàng``. Nhưng nhà thơ Tố Hữu lại viết: Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối. Và dại khờ là những lũ người câm. Trên đường đi như những bóng âm thầm. Nhận đau khổ mà gửi vào im lặng.
Theo em, mỗi nhận xét trên đúng trong những trường hợp nào?
Câu 3: (5 điểm)
Vận dụng các kiểu câu đã học, hãy viết đoạn văn triển khai luận điểm sau:
“ Đọc sách giúp chúng ta mở mang trí tuệ”
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường THCS Phượng Dực KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 8
Lớp 8..... Năm học: 2011 - 2012
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:............................................Ngày kiểm tra..../04/2012 Ngày trả bài...../…./2012
Điểm
Lời phê của giáo viên
bằng số
bằng chữ
ĐỀ LẼ
Câu 1: (3 điểm) Xác định các kiểu câu và các hành động nói trong các câu sau
“ Với vẻ mặt băn khoăn , cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ” ( 1)
- Này u ăn đi! ( 2) Để mãi! ( 3) U có ăn thì con mới ăn “( 4) U không ăn thì con cũng không muốn ăn nữa. ( 5)
Nể con , chị Dậu cầm lấy một củ , rồi chị lại đặt xuống chõng. ( 6)
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt , con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha. ( 7)
- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? ( 8)
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt ( 9) :
- Không đau con ạ! ( 10)
Câu 2: (2 điểm) Cho trước câu sau : “ Em vừa nói gì thế ?”
- Lần lượt trả lời bằng các câu nghi vấn , cảm thán , cầu khiến , trần thuật
Câu 3: (5 điểm) Vận dụng các kiểu câu đã học, hãy viết đoạn văn triển khai luận điểm sau:
“ Đọc sách giúp chúng ta mở mang trí tuệ”
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án biểu điểm
Đề chẵn
Câu 1 ( 3 đ) a. Nêu đúng đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn được (1đ)
b. Xác định đúng câu nghi vấn (1đ)
Nêu được tác dụng trong mỗi câu trong đoạn trích được (1 đ).
+ Câu => Bộc lộ cảm xúc .
+ Câu => Yêu cầu ,ra lệnh.
Câu 2. ( 2 điểm) Cả hai nhận xét đều đúng, mỗi nhận xét đúng với mỗi hoàn cảnh khác nhau. ( 0,5 điểm) - “Im lặng là vàng” là im lặng để giũ bí mật nào đó thật cần thiết, im lặng thể hiện sự tôn trọng đối với người khác, im lặng để đảm bảo sự tế nhị trong giao tiếp. ( 1 điểm) Nếu im lặng trước những bất công, sai trái ,
Lớp 8..... Năm học: 2011 - 2012
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:............................................Ngày kiểm tra..../04/2012 Ngày trả bài...../…./2012
Điểm
Lời phê của giáo viên
bằng số
bằng chữ
ĐỀ CHẴN
Câu 1: (3 điểm)
a. Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn?
b. Xác định câu nghi vấn trong các đoạn trích sau và cho biết các câu nghi vấn đó
được dùng với mục đích gì?
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi?
(Nguyễn Duy)
Đồ ngốc ! Sao lại không bắt con cá đền cái gì? Đòi một cái máng cho lợn ăn không được à? ( Ông lão đánh cá và con cá vàng)
Câu 2: (2 điểm)
Tục ngữ phương Tây có câu: `` Im lặng là vàng``. Nhưng nhà thơ Tố Hữu lại viết: Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối. Và dại khờ là những lũ người câm. Trên đường đi như những bóng âm thầm. Nhận đau khổ mà gửi vào im lặng.
Theo em, mỗi nhận xét trên đúng trong những trường hợp nào?
Câu 3: (5 điểm)
Vận dụng các kiểu câu đã học, hãy viết đoạn văn triển khai luận điểm sau:
“ Đọc sách giúp chúng ta mở mang trí tuệ”
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường THCS Phượng Dực KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 8
Lớp 8..... Năm học: 2011 - 2012
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:............................................Ngày kiểm tra..../04/2012 Ngày trả bài...../…./2012
Điểm
Lời phê của giáo viên
bằng số
bằng chữ
ĐỀ LẼ
Câu 1: (3 điểm) Xác định các kiểu câu và các hành động nói trong các câu sau
“ Với vẻ mặt băn khoăn , cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ” ( 1)
- Này u ăn đi! ( 2) Để mãi! ( 3) U có ăn thì con mới ăn “( 4) U không ăn thì con cũng không muốn ăn nữa. ( 5)
Nể con , chị Dậu cầm lấy một củ , rồi chị lại đặt xuống chõng. ( 6)
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt , con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha. ( 7)
- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? ( 8)
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt ( 9) :
- Không đau con ạ! ( 10)
Câu 2: (2 điểm) Cho trước câu sau : “ Em vừa nói gì thế ?”
- Lần lượt trả lời bằng các câu nghi vấn , cảm thán , cầu khiến , trần thuật
Câu 3: (5 điểm) Vận dụng các kiểu câu đã học, hãy viết đoạn văn triển khai luận điểm sau:
“ Đọc sách giúp chúng ta mở mang trí tuệ”
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án biểu điểm
Đề chẵn
Câu 1 ( 3 đ) a. Nêu đúng đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn được (1đ)
b. Xác định đúng câu nghi vấn (1đ)
Nêu được tác dụng trong mỗi câu trong đoạn trích được (1 đ).
+ Câu => Bộc lộ cảm xúc .
+ Câu => Yêu cầu ,ra lệnh.
Câu 2. ( 2 điểm) Cả hai nhận xét đều đúng, mỗi nhận xét đúng với mỗi hoàn cảnh khác nhau. ( 0,5 điểm) - “Im lặng là vàng” là im lặng để giũ bí mật nào đó thật cần thiết, im lặng thể hiện sự tôn trọng đối với người khác, im lặng để đảm bảo sự tế nhị trong giao tiếp. ( 1 điểm) Nếu im lặng trước những bất công, sai trái ,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Doãn Đức Hải
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)