Kiểm tra tiếng việt
Chia sẻ bởi Trần Đăng Tá |
Ngày 12/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra tiếng việt thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 15 PHÚT ( ĐỀ 1)
Câu 1: Những thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào ? (3đ)
a/ Ăn không nên đọi, nói không nên lời b/ Đánh trống lãng
c/ Nói như dùi đục chấm mắm cáy d/ Nửa úp nửa mở
e/ Nói có sách mách có chứng g/ Câm miệng hến
h/ Ăn ngay nói thật i/ Nói băm nói bổ
k/ Khua môi khua mép ,hứa hươu hứa vượn l/Thiếu đầu hụt đuôi
m/ Ăn cơm nói đặt ,ăn ốc nói mò. n/Nói bóng, nói gió
Câu 2: Dùng những lời dẫn sau đây để viết lời dẫn trực tiếp: (2đ)
Ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh. (Lê Anh Trà – Phong cách Hồ Chí Minh)
b- Người Việt nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào về tiếng nói của mình.
( Đặng Thái Mai- Bàn về tiếng việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc)
Câu 3: Lập sơ đồ vắn tắt cách phát triển từ vựng theo những từ ngữ sau đây: (3đ)
(Ẩn dụ, Muợn, mất đi, số lượng từ ngữ, chuyển nghĩa, tạo từ ngữ mới , nghĩa của từ , Sự phát triển của từvựng, hoán dụ )
Câu 4:Xác định nghĩa gốc , nghĩa chuyển theo cách phát triển từ vựng và nghĩa chuyển lâm thời của các từ “ hoa” và “ xuân”trong các câu thơ trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du . (2đ)
a- “Hoa cười ngọc thốt đoan trang - Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”.
b- “Làn thu thủy nét xuân sơn - Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”
c- “Ngày xuân con én đưa thoi - Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi”
d- “Ngày xuân em hãy còn dài - Xót tình máu mủ thay lời nước non”
CHÚ Ý: Không ghi vào đề, không chép lại câu hỏi. Trả lời bằng kí hiệu đối với câu 1, 4
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KIỂM TRA 15 PHÚT ( ĐỀ 2)
Câu 1: Những thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào ?(3đ)
a/ Ăn cơm nói đặt ,ăn ốc nói mò. b/ Khua môi khua mép ,hứa hươu hứa vượn
c/ Nói như dùi đục chấm mắm cáy d/ Nửa úp nửa mở
e/ Nói có sách mách có chứng g/ Câm miệng hến
h/ Ăn ngay nói thật i/ Nói băm nói bổ
k/Thiếu đầu hụt đuôi l/ Ăn không nên đọi, nói không nên lời
m/Nói bóng, nói gió n/ Đánh trống lãng
Câu 2: Dùng những lời dẫn sau đây để viết lời dẫn trực tiếp: (2đ)
a- Người Việt nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào về tiếng nói của mình.
( Đặng Thái Mai- Bàn về tiếng việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc)
Ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh. (Lê Anh Trà – Phong cách Hồ Chí Minh)
Câu 3: Lập sơ đồ vắn tắt cách phát triển từ vựng theo những từ ngữ sau đây:(3đ)
(Ẩn dụ, Muợn, mất đi, số lượng từ ngữ, chuyển nghĩa, tạo từ ngữ mới , nghĩa của từ , Sự phát triển của từvựng, hoán dụ )
Câu 4:Xác định nghĩa gốc , nghĩa chuyển theo cách phát triển từ vựng và nghĩa chuyển lâm thời của các từ “ hoa” và “ xuân”trong các câu thơ trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du . (2đ)
a- “Làn thu thủy nét xuân sơn - Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”
b- “Hoa cười ngọc thốt đoan trang - Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”.
c- “Ngày xuân em hãy còn dài - Xót tình máu mủ thay lời nước non”
d- “Ngày xuân con én đưa thoi - Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi”
CHÚ Ý: Không ghi vào đề, không chép lại câu hỏi. Trả lời bằng kí hiệu đối với câu 1, 4
Câu 1: Những thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào ? (3đ)
a/ Ăn không nên đọi, nói không nên lời b/ Đánh trống lãng
c/ Nói như dùi đục chấm mắm cáy d/ Nửa úp nửa mở
e/ Nói có sách mách có chứng g/ Câm miệng hến
h/ Ăn ngay nói thật i/ Nói băm nói bổ
k/ Khua môi khua mép ,hứa hươu hứa vượn l/Thiếu đầu hụt đuôi
m/ Ăn cơm nói đặt ,ăn ốc nói mò. n/Nói bóng, nói gió
Câu 2: Dùng những lời dẫn sau đây để viết lời dẫn trực tiếp: (2đ)
Ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh. (Lê Anh Trà – Phong cách Hồ Chí Minh)
b- Người Việt nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào về tiếng nói của mình.
( Đặng Thái Mai- Bàn về tiếng việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc)
Câu 3: Lập sơ đồ vắn tắt cách phát triển từ vựng theo những từ ngữ sau đây: (3đ)
(Ẩn dụ, Muợn, mất đi, số lượng từ ngữ, chuyển nghĩa, tạo từ ngữ mới , nghĩa của từ , Sự phát triển của từvựng, hoán dụ )
Câu 4:Xác định nghĩa gốc , nghĩa chuyển theo cách phát triển từ vựng và nghĩa chuyển lâm thời của các từ “ hoa” và “ xuân”trong các câu thơ trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du . (2đ)
a- “Hoa cười ngọc thốt đoan trang - Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”.
b- “Làn thu thủy nét xuân sơn - Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”
c- “Ngày xuân con én đưa thoi - Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi”
d- “Ngày xuân em hãy còn dài - Xót tình máu mủ thay lời nước non”
CHÚ Ý: Không ghi vào đề, không chép lại câu hỏi. Trả lời bằng kí hiệu đối với câu 1, 4
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KIỂM TRA 15 PHÚT ( ĐỀ 2)
Câu 1: Những thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào ?(3đ)
a/ Ăn cơm nói đặt ,ăn ốc nói mò. b/ Khua môi khua mép ,hứa hươu hứa vượn
c/ Nói như dùi đục chấm mắm cáy d/ Nửa úp nửa mở
e/ Nói có sách mách có chứng g/ Câm miệng hến
h/ Ăn ngay nói thật i/ Nói băm nói bổ
k/Thiếu đầu hụt đuôi l/ Ăn không nên đọi, nói không nên lời
m/Nói bóng, nói gió n/ Đánh trống lãng
Câu 2: Dùng những lời dẫn sau đây để viết lời dẫn trực tiếp: (2đ)
a- Người Việt nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào về tiếng nói của mình.
( Đặng Thái Mai- Bàn về tiếng việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc)
Ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh. (Lê Anh Trà – Phong cách Hồ Chí Minh)
Câu 3: Lập sơ đồ vắn tắt cách phát triển từ vựng theo những từ ngữ sau đây:(3đ)
(Ẩn dụ, Muợn, mất đi, số lượng từ ngữ, chuyển nghĩa, tạo từ ngữ mới , nghĩa của từ , Sự phát triển của từvựng, hoán dụ )
Câu 4:Xác định nghĩa gốc , nghĩa chuyển theo cách phát triển từ vựng và nghĩa chuyển lâm thời của các từ “ hoa” và “ xuân”trong các câu thơ trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du . (2đ)
a- “Làn thu thủy nét xuân sơn - Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”
b- “Hoa cười ngọc thốt đoan trang - Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”.
c- “Ngày xuân em hãy còn dài - Xót tình máu mủ thay lời nước non”
d- “Ngày xuân con én đưa thoi - Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi”
CHÚ Ý: Không ghi vào đề, không chép lại câu hỏi. Trả lời bằng kí hiệu đối với câu 1, 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đăng Tá
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)