Kiem tra Tieng Viet
Chia sẻ bởi Lê Thị Bích Hồng |
Ngày 11/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Kiem tra Tieng Viet thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
đề kiểm tra tiếng việt 8
Thời gian : 45 phút
Đề I
Phần I : Trắc nghịêm : (3điểm)
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng
Câu 1 : Câu nào dưới đây sử dụng tình thái từ cầu khiến ?
A. Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không ?
B. Thôi im đi anh bạn Xan – chô.
C. Anh không kết bạn với nó à ?
D. Bác nghỉ, tôi về đây ạ !
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nói quá ?
A. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
B. Nó có thể biến khúc cây thành một khúc cá.
C. Nó sáng tác một trăm bài thơ trong vòng một giờ.
D. Lỗ tai của nó cực thính nhạy, có thể nghe tiếng động nhỏ xa hàng dặm đường.
Câu 3 : Trong các từ sau, từ nào có nghĩa khái quát hơn so với các từ còn lại ?
A. Lớp C. Bàn ghế
B. Trường D. Người bạn
Câu 4: Các từ : Cắn , nhai , nghiến thuộc trường từ vựng nào?
A. ạt động của miệng. B. Hoạt động của răng .
C. Hoạt động của lưỡi. D. Cả A, B , C đều sai .
Câu 5 : Định nghĩa nào nêu đúng bản chất của cách nói giảm nói tránh ?
A. Là biện pháp tu từ nhằm gây ấn tượng mạnh.
B. Là biện pháp tu từ dùng cách nói thẳng nhằm gây sự chú ý.
C. Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt uyển chuyển, tế nhị, tránh gây cảm giác thô tục.
D. Là biện pháp tu từ nhằm nói lái sang vấn đề khác.
Câu 6 : Trong câu sau : “Làng tôi ngôi làng cạnh dòng sông Mã có ngôi đình cổ kính được xây dựng từ thế kỷ XIX”
Có thể đặt dấu ngoặc đơn trong cụm từ nào ?
A. Làng tôi C. Ngôi làng cạnh dòng sông Mã
B. Ngôi làng D. Dòng sông Mã
Phần II : Tự luận : (7điểm)
Câu 1 : (3 đ) Phân tích câu ghép trong đoạn văn sau:
Biển luôn thay đổi tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ…
(Vũ Tú Nam-“Biển đẹp”)
Xác định mối quan hệ ý giữa các vế trong câu ghép.
Câu 2 : ( 4 điểm )
Viết 1 đoạn văn từ 7-10 dòng giới thiệu cấu tạo của cây bút bi có sử dụng dấu ngoặc đơn, trợ từ, câu ghép (gạch dưới các trợ từ . gạch dưới câu ghép )
đề kiểm tra tiếng việt 8
Thời gian : 45 phút
Đề II
Phần I : Trắc nghịêm : (3điểm)
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng
Câu 1 : Các từ học trò, lớp ,thầy thuộc trường từ vựng :
A.. Cảm xúc B.Sự vật C.Nhà trường D.Con người .
Câu 2: Các từ muốn, thèm, ước ao thuộc trường từ vựng chỉ :
A. Khát vọng B. Hy vọng C.Mong chờ D. Ham muốn
Câu 3: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tượng hình ?
A. Rũ rượi B. Xộc xệch C. Lộp bộp D. Khúc khuỷu .
Câu 4: Dấu hai chấm trong VD sau :
Đã bao lần tôi từ những chốn xa xôi trở về Ku-ku- rêu, và lần nào tôi cũng nghĩ thầm với một nỗi buồn da diết : “ Ta sắp được thấy chúng chưa, hai cây phong sinh đôi ấy? ”dùng để đánh dấu :
A.Lời thoại. B. Lời dẫn trực tiếp
C. Giải thích thêm D. Câu hiểu theo nghĩa đặc biệt
Câu 5: Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý :
A. Tính địa phương B. Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
C. Không sử dụng biệt ngữ D. Phải có sự kết hợp với trợ từ .
Câu 6
Thời gian : 45 phút
Đề I
Phần I : Trắc nghịêm : (3điểm)
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng
Câu 1 : Câu nào dưới đây sử dụng tình thái từ cầu khiến ?
A. Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không ?
B. Thôi im đi anh bạn Xan – chô.
C. Anh không kết bạn với nó à ?
D. Bác nghỉ, tôi về đây ạ !
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nói quá ?
A. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
B. Nó có thể biến khúc cây thành một khúc cá.
C. Nó sáng tác một trăm bài thơ trong vòng một giờ.
D. Lỗ tai của nó cực thính nhạy, có thể nghe tiếng động nhỏ xa hàng dặm đường.
Câu 3 : Trong các từ sau, từ nào có nghĩa khái quát hơn so với các từ còn lại ?
A. Lớp C. Bàn ghế
B. Trường D. Người bạn
Câu 4: Các từ : Cắn , nhai , nghiến thuộc trường từ vựng nào?
A. ạt động của miệng. B. Hoạt động của răng .
C. Hoạt động của lưỡi. D. Cả A, B , C đều sai .
Câu 5 : Định nghĩa nào nêu đúng bản chất của cách nói giảm nói tránh ?
A. Là biện pháp tu từ nhằm gây ấn tượng mạnh.
B. Là biện pháp tu từ dùng cách nói thẳng nhằm gây sự chú ý.
C. Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt uyển chuyển, tế nhị, tránh gây cảm giác thô tục.
D. Là biện pháp tu từ nhằm nói lái sang vấn đề khác.
Câu 6 : Trong câu sau : “Làng tôi ngôi làng cạnh dòng sông Mã có ngôi đình cổ kính được xây dựng từ thế kỷ XIX”
Có thể đặt dấu ngoặc đơn trong cụm từ nào ?
A. Làng tôi C. Ngôi làng cạnh dòng sông Mã
B. Ngôi làng D. Dòng sông Mã
Phần II : Tự luận : (7điểm)
Câu 1 : (3 đ) Phân tích câu ghép trong đoạn văn sau:
Biển luôn thay đổi tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ…
(Vũ Tú Nam-“Biển đẹp”)
Xác định mối quan hệ ý giữa các vế trong câu ghép.
Câu 2 : ( 4 điểm )
Viết 1 đoạn văn từ 7-10 dòng giới thiệu cấu tạo của cây bút bi có sử dụng dấu ngoặc đơn, trợ từ, câu ghép (gạch dưới các trợ từ . gạch dưới câu ghép )
đề kiểm tra tiếng việt 8
Thời gian : 45 phút
Đề II
Phần I : Trắc nghịêm : (3điểm)
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng
Câu 1 : Các từ học trò, lớp ,thầy thuộc trường từ vựng :
A.. Cảm xúc B.Sự vật C.Nhà trường D.Con người .
Câu 2: Các từ muốn, thèm, ước ao thuộc trường từ vựng chỉ :
A. Khát vọng B. Hy vọng C.Mong chờ D. Ham muốn
Câu 3: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tượng hình ?
A. Rũ rượi B. Xộc xệch C. Lộp bộp D. Khúc khuỷu .
Câu 4: Dấu hai chấm trong VD sau :
Đã bao lần tôi từ những chốn xa xôi trở về Ku-ku- rêu, và lần nào tôi cũng nghĩ thầm với một nỗi buồn da diết : “ Ta sắp được thấy chúng chưa, hai cây phong sinh đôi ấy? ”dùng để đánh dấu :
A.Lời thoại. B. Lời dẫn trực tiếp
C. Giải thích thêm D. Câu hiểu theo nghĩa đặc biệt
Câu 5: Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý :
A. Tính địa phương B. Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
C. Không sử dụng biệt ngữ D. Phải có sự kết hợp với trợ từ .
Câu 6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Bích Hồng
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)