Kiem tra su 9 tiet 38
Chia sẻ bởi Lê Văn Dũng |
Ngày 16/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: kiem tra su 9 tiet 38 thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 16/3/2014
Tiết 38: KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hệ thống hóa, củng cố kiến thức về Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 1954. Đánh giá quá trình học tập của Học sinh, phát hiện những thiếu sót để khắc phục kịp thời, làm cơ sở cho việc tiếp thu kiến thức mới.
2. Kĩ năng:Giúp HS:
- Xem xét các sự kiện lịch sử trong các quan hệ không gian và thời gian.
- Biết phân tích, so sanh, tổng hợp, khái quát, đánh giá các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử.
- Phát triển năng lực nhận thức thông qua giải quyết các bài tập, biết vận dụng kiến thức đã học hợp lý.
2. Tư tưởng:
Hình thành ở Học sinh lòng tin và ý chí quyết tâm để đạt kết quả cao trong học tập.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận
III. ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 3)
Câu 1( 0,5đ): Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời vào thời gian:
A. 5-1929 B. 6-1929 C. 7-1929 D. 8-1929
Câu 2(0,5đ): Mặt trận Việt Minh ra đời ngày:
A. 05.5.1941 B. 10.5.1941 C. 15.5.1941 D. 19.5.1941
Câu 3(0,5đ): Người dùng thân mình chèn để khẩu pháo không bị trôi là
A. Tô Vĩnh Diện B. Bế Văn Đàn C. Phan Đình Giót D. Nguyễn Viết Xuân
Câu 4(1,5đ): Điền nội dung thích hợp vào phần ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam:
Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm kết hợp giữa (1)................................................ với (2)........................................................... và (3).......................................................... Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX.
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1(2,5đ): Trình bày tóm tắt diễn biến Cách mạng tháng Tám năm 1945? (2đ)
Câu 2(3,5đ): Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? (4đ)
Câu 3(1đ): Nêu ý nghĩa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954? (1đ)
IV. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIÊM: (3đ)
Câu
1
2
3
Đáp án
B
D
A
Câu 4(1,5đ): Điền nội dung thích hợp vào phần ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam:
1/ Chủ nghĩa Mác Lê-nin . 2/ Phong trào công nhân. 3/ Phong trào yêu nước.
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Ngày 19-8, cuộc mít tinh tại nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các công sở, chính quyền địch, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.
- Từ ngày 14 đến ngày 18-8, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất cả nước là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam.
- Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23-8), Sài Gòn (25-8).
- Đến ngày 28-8, Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.
- Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
Ý nghĩa lịch sử:
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta gần một thế kỉ. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
1đ
1đ
Nguyên nhân thắng lợi:
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo...
- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân không ngừng mở rộng, có hậu phương vững chắc.
- Tình đoàn kết liên minh chiến đấu Việt-Miên-Lào
Tiết 38: KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hệ thống hóa, củng cố kiến thức về Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 1954. Đánh giá quá trình học tập của Học sinh, phát hiện những thiếu sót để khắc phục kịp thời, làm cơ sở cho việc tiếp thu kiến thức mới.
2. Kĩ năng:Giúp HS:
- Xem xét các sự kiện lịch sử trong các quan hệ không gian và thời gian.
- Biết phân tích, so sanh, tổng hợp, khái quát, đánh giá các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử.
- Phát triển năng lực nhận thức thông qua giải quyết các bài tập, biết vận dụng kiến thức đã học hợp lý.
2. Tư tưởng:
Hình thành ở Học sinh lòng tin và ý chí quyết tâm để đạt kết quả cao trong học tập.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận
III. ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 3)
Câu 1( 0,5đ): Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời vào thời gian:
A. 5-1929 B. 6-1929 C. 7-1929 D. 8-1929
Câu 2(0,5đ): Mặt trận Việt Minh ra đời ngày:
A. 05.5.1941 B. 10.5.1941 C. 15.5.1941 D. 19.5.1941
Câu 3(0,5đ): Người dùng thân mình chèn để khẩu pháo không bị trôi là
A. Tô Vĩnh Diện B. Bế Văn Đàn C. Phan Đình Giót D. Nguyễn Viết Xuân
Câu 4(1,5đ): Điền nội dung thích hợp vào phần ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam:
Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm kết hợp giữa (1)................................................ với (2)........................................................... và (3).......................................................... Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX.
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1(2,5đ): Trình bày tóm tắt diễn biến Cách mạng tháng Tám năm 1945? (2đ)
Câu 2(3,5đ): Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? (4đ)
Câu 3(1đ): Nêu ý nghĩa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954? (1đ)
IV. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIÊM: (3đ)
Câu
1
2
3
Đáp án
B
D
A
Câu 4(1,5đ): Điền nội dung thích hợp vào phần ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam:
1/ Chủ nghĩa Mác Lê-nin . 2/ Phong trào công nhân. 3/ Phong trào yêu nước.
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Ngày 19-8, cuộc mít tinh tại nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các công sở, chính quyền địch, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.
- Từ ngày 14 đến ngày 18-8, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất cả nước là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam.
- Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23-8), Sài Gòn (25-8).
- Đến ngày 28-8, Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.
- Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
Ý nghĩa lịch sử:
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta gần một thế kỉ. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
1đ
1đ
Nguyên nhân thắng lợi:
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo...
- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân không ngừng mở rộng, có hậu phương vững chắc.
- Tình đoàn kết liên minh chiến đấu Việt-Miên-Lào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Dũng
Dung lượng: 71,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)