Kiểm tra Ngữ văn 9 HK II

Chia sẻ bởi Lê Văn Tầm | Ngày 12/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra Ngữ văn 9 HK II thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015- 2016
QUẢNG NGÃI MÔN NGỮ VĂN- LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC


Phần I. Đọc- hiểu: (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu nêu dưới:
Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ. Nó chạy, sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu. Còn đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột quả bom…
Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. 
(Lê Minh Khuê- Những ngôi so xa xôi)
Câu 1. Nêu những phương thức biểu đạt chình trong đoạn trích
Câu 2. Phần gạch chân trong đoạn trích trên là thành phần biệt lập gì?
Câu 3. Chỉ từ ngữ thực hiện phép thế trong hai câu: Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ. Nó chạy, sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu.
Câu 4. “Chúng tôi” được nói đến trong đoạn trích trên là những nhân vật nào?
Câu 5. Tìm các câu rút gọn trong đoạn trích.
Câu 1: (2 điểm)
Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) nói về tinh thần tự học.
Câu 2: (5 điểm)
Cảm nhận của em vể đoan thơ sau:
Con ở miền Nam ra thăm lặng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết thành tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân …
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)
…..………………….Hết………………………..


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015- 2016
QUẢNG NGÃI MÔN NGỮ VĂN- LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hương dẫn chấm này có 3 trang)
Phần I. Đọc - hiểu (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính là tự sự.
- Điểm 0,5: Trả lời đúng như trên.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2. Phần gạch chân (Dường như) là thành phần tình thái.
- Điểm 0,5: Trả lời đúng như trên hoặc có thể trả lời: tình thái .
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 3. Từ ngữ thực hiện phép thế là: Nó
- Điểm 0,5: Trả lời đúng như trên .
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời..
Câu 4. “Chúng tôi” được nói đến trong đoạn trích là những nhân vật: Nho, Thao, Phương Định. (Hoặc trả lời: những cô gái thanh niên xung phong).
- Điểm 0,5: Trả lời đúng như trên.
- Điểm 0,25: Chỉ trả lời đúng được một hoặc hai nhân vật.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 5. Câu rút gọn là : Quen rồi. / Ngày nào ít ba lần
- Điểm 1,0: Trả lời đúng hai câu trên.
- Điểm 0,5: Chỉ trả lời đúng được một trong hai câu trên.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
* Yêu cầu chung: Học sinh biết vận dụng kiến thức đời sống và kĩ năng về dạng văn nghị luận xã hội để tạo lập đoạn văn. Đoạn văn phải có kết cấu rõ ràng, viết đúng chủ đề; đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức; diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp; đảm bảo đúng số câu.
* Yêu cầu cụ thể:
a. Xác định đúng vấn đề nghị luận (0,5 điểm): Suy nghĩ của bản thân về tinh thần tự học.
- Điểm 0,5: Đảm bảo đúng yêu cầu trên.
- Điểm 0,25: Đáp ứng được một nửa yêu cầu trên.
- Điểm 0: Xác định không đúng vấn đề nghị luận.
b. Triển khai luận điểm một cách hợp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Tầm
Dung lượng: 24,47KB| Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)