KIEM TRA MOT TIET HK II - MA TRAN VAT LI 8.doc
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Kiệt |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: KIEM TRA MOT TIET HK II - MA TRAN VAT LI 8.doc thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: VẬT LÝ KHỐI 8
********
NỘI DUNG
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1
Cơ học
(4 tiết)
1. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức: ; trong đó: là công suất; A là công thực hiện (J); t là thời gian thực hiện công (s).
Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
1 W = 1 J/s (jun trên giây)
1 kW (kilôoát) = 1 000 W
1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W
- Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
2. Vật có khối lượng càng lớn và tốc độ của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn.
3. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.
4.- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng.
- Đơn vị cơ năng là jun (J).
- Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất và có khối lượng càng lớn thì khả năng thực hiện công của nó càng lớn, nghĩa là thế năng của vật đối với mặt đất càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng; (thế năng của lò xo, dây chun khi bị biến dạng)
5. - Nêu được 02 ví dụ về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng.
- Nêu được ví dụ về định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng.
6. Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại.
Số câu
Số điểm.
Tỉ lệ %
C2.1, C1. 2
2,0
20%
C5.5
2,0
20%
3
4.0
40%
Chủ đề 2:
Nhiệt học
(8 tiết)
7.Các chất đụơc cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.
8.giữa các phân tử, nguyên tử có khỏang cách.
9.các nguyên tử có phân tử chuyển động không ngừng
10. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
11.Lấy được 02 ví dụ minh hoạ về sự đối lưu.
12.Phương trình cân bằng nhiệt :
Qtoả ra = Qthu vào
trong đó: Qtoả ra = m.c.(to; (to = to1 – to2
13.Viết được phương trình cân bằng nhiệt
14.Nêu được ý nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
15.Viết được công thức tính nhiệt lượng tỏa ra do nhiên liệu bị đốt chay, giải thích được ý nghĩa của từng đại lượng có trong công thức
16. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử
17. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
18. Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
19. Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
20. Lấy được 02 ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt
21. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
22.Công thức tính nhiệt lượng:
Q = m.c.(to, trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào có đơn vị là J; m là khối lượng của vật có đơn vị là kg; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, có đơn vị là J/kg.K; (to = to2 - to1 là độ tăng nhiệt độ có đơn vị là độ C (oC) - Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC.
23. Đơn vị của nhiệt lượng còn được tính bằng calo.
1 calo = 4,2 jun.
24. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì :
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
Môn: VẬT LÝ KHỐI 8
********
NỘI DUNG
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1
Cơ học
(4 tiết)
1. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức: ; trong đó: là công suất; A là công thực hiện (J); t là thời gian thực hiện công (s).
Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
1 W = 1 J/s (jun trên giây)
1 kW (kilôoát) = 1 000 W
1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W
- Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
2. Vật có khối lượng càng lớn và tốc độ của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn.
3. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.
4.- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng.
- Đơn vị cơ năng là jun (J).
- Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất và có khối lượng càng lớn thì khả năng thực hiện công của nó càng lớn, nghĩa là thế năng của vật đối với mặt đất càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng; (thế năng của lò xo, dây chun khi bị biến dạng)
5. - Nêu được 02 ví dụ về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng.
- Nêu được ví dụ về định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng.
6. Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại.
Số câu
Số điểm.
Tỉ lệ %
C2.1, C1. 2
2,0
20%
C5.5
2,0
20%
3
4.0
40%
Chủ đề 2:
Nhiệt học
(8 tiết)
7.Các chất đụơc cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.
8.giữa các phân tử, nguyên tử có khỏang cách.
9.các nguyên tử có phân tử chuyển động không ngừng
10. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
11.Lấy được 02 ví dụ minh hoạ về sự đối lưu.
12.Phương trình cân bằng nhiệt :
Qtoả ra = Qthu vào
trong đó: Qtoả ra = m.c.(to; (to = to1 – to2
13.Viết được phương trình cân bằng nhiệt
14.Nêu được ý nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
15.Viết được công thức tính nhiệt lượng tỏa ra do nhiên liệu bị đốt chay, giải thích được ý nghĩa của từng đại lượng có trong công thức
16. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử
17. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
18. Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
19. Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
20. Lấy được 02 ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt
21. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
22.Công thức tính nhiệt lượng:
Q = m.c.(to, trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào có đơn vị là J; m là khối lượng của vật có đơn vị là kg; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, có đơn vị là J/kg.K; (to = to2 - to1 là độ tăng nhiệt độ có đơn vị là độ C (oC) - Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC.
23. Đơn vị của nhiệt lượng còn được tính bằng calo.
1 calo = 4,2 jun.
24. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì :
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Kiệt
Dung lượng: 19,25KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)