KIỂM TRA MỘT TIẾT 570
Chia sẻ bởi Ngô Hoàng Giang |
Ngày 15/10/2018 |
13
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA MỘT TIẾT 570 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY
TRƯỜNG THCS THỦY PHÙ
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÔN VẬT LÝ 9
Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy bài làm
Câu 1: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,4A. Điện trở và công suất tiêu thụ điện của bóng đèn là:
A. 30Ω ; 48W B. 4,8Ω ; 30W C. 30Ω ; 4,8W D. 300Ω ; 4,8W
Câu 2: Khi đặt hiệu điện thế 12 V vào hai đầu một dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,3A. Hỏi khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 16V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
A. 4A B. 0,4A C. 0,5A D. 0,6A
Câu 3: Hai dây dẫn làm cùng một chất có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có điện trở 100Ω và tiết diện 0,4mm2, dây thứ hai có điện trở 25Ω thì tiết diện là bao nhiêu?
A. 0,2mm2 B. 0,1mm2 C. 1,6m2 D. 1,6mm2
Câu 4: Đồ thị diễn tả sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn có dạng:
A. Đường thẳng B. Đường cong đi qua gốc toạ độ
C. Đường thẳng đi qua gốc toạ độ D. Đường thẳng không đi qua gốc toạ độ
Câu 5: Một dòng điện có cường độ I = 0,002 A chạy qua điện trở R = 1000Ω trong thời gian 600s. Nhiệt lượng toả ra khi đó là:
A. 240J B. 2,4J C. 12J D. 1,2J
Câu 6: Có 4 bóng đèn loại: (I) 220V – 100W ; (II) 220V – 45W ; (III) 220V – 25W ; (IV) 220V – 75W. Em sẽ chọn bóng nào để lắp vào chiếc đèn bàn mà em dùng để học tập một cách hợp lí
A. Dùng bóng nào cũng được B. Bóng (II)
C. Bóng (III) hoặc (IV) đều được D. Bóng (I)
Câu 7: Mắc một vật dẫn vào hiệu điện thế 15V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,3A. Điện trở của vật dẫn là:
A. 20Ω B. 4,5Ω C. 50Ω D. 5Ω
Câu 8: Một dây dẫn có điện trở 100Ω. Nếu gấp đôi dây dẫn đó thì điện trở của dây dẫn lúc này là
A. 200Ω B. 100Ω C. 50Ω D. 25Ω
Câu 9: Đo công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch bằng:
A. Công tơ điện B. Vôn kế
C. Cả vôn kế và ampe kế D. Ampe kế
Câu 10: Hai dây dẫn làm bằng đồng có cùng chiều dài. Biết dây thứ nhất có đường kính gấp 3 lần dây thứ hai. Hãy so sánh R1 và R2 ( Chọn câu đúng).
A. R2 = 9R1 B. R1 = 3R2 C. R2 = 3R1 D. R1 = 9R2
Câu 11: Mắc ba điện trở R1=13Ω, R2=17Ω và R3=25Ω vào hiệu điện thế 110V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có thể nhận các giá trị nào sau đây:
A. 2A B. 1A C. 3A D. 4A
Câu 12: Để kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện ta chọn các dây dẫn có đặc điểm:
A. Có cùng chiều dài và vật liệu nhưng khác nhau về tiết diện
B. Có cùng chiều dài nhưng khác nhau về tiết diện và vật liệu
C. Có cùng tiết diện và vật liệu nhưng khác nhau về chiều dài
D. Có cùng chiều dài và tiết diện nhưng khác nhau về vật liệu
Câu 13: Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì lí do nào sau đây?
A. Dùng nhiều điện dễ gây tai nạn, nguy hiểm.
B. Để giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất.
C. Dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường.
D. Càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và xã hội.
Câu 14: Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì ta có hệ thức:
A. B. C. D.
Câu 15: Dây dẫn thứ nhất có điện trở R1 = R, có chiều dài l, tiết diện S; dây thứ 2 là R2 cùng chất với dây thứ nhất có chiều dài là 2l, có tiết diện là . Khi mắc R1 //R2 thì được điện trở tương là :
TRƯỜNG THCS THỦY PHÙ
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÔN VẬT LÝ 9
Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy bài làm
Câu 1: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,4A. Điện trở và công suất tiêu thụ điện của bóng đèn là:
A. 30Ω ; 48W B. 4,8Ω ; 30W C. 30Ω ; 4,8W D. 300Ω ; 4,8W
Câu 2: Khi đặt hiệu điện thế 12 V vào hai đầu một dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,3A. Hỏi khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 16V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
A. 4A B. 0,4A C. 0,5A D. 0,6A
Câu 3: Hai dây dẫn làm cùng một chất có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có điện trở 100Ω và tiết diện 0,4mm2, dây thứ hai có điện trở 25Ω thì tiết diện là bao nhiêu?
A. 0,2mm2 B. 0,1mm2 C. 1,6m2 D. 1,6mm2
Câu 4: Đồ thị diễn tả sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn có dạng:
A. Đường thẳng B. Đường cong đi qua gốc toạ độ
C. Đường thẳng đi qua gốc toạ độ D. Đường thẳng không đi qua gốc toạ độ
Câu 5: Một dòng điện có cường độ I = 0,002 A chạy qua điện trở R = 1000Ω trong thời gian 600s. Nhiệt lượng toả ra khi đó là:
A. 240J B. 2,4J C. 12J D. 1,2J
Câu 6: Có 4 bóng đèn loại: (I) 220V – 100W ; (II) 220V – 45W ; (III) 220V – 25W ; (IV) 220V – 75W. Em sẽ chọn bóng nào để lắp vào chiếc đèn bàn mà em dùng để học tập một cách hợp lí
A. Dùng bóng nào cũng được B. Bóng (II)
C. Bóng (III) hoặc (IV) đều được D. Bóng (I)
Câu 7: Mắc một vật dẫn vào hiệu điện thế 15V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,3A. Điện trở của vật dẫn là:
A. 20Ω B. 4,5Ω C. 50Ω D. 5Ω
Câu 8: Một dây dẫn có điện trở 100Ω. Nếu gấp đôi dây dẫn đó thì điện trở của dây dẫn lúc này là
A. 200Ω B. 100Ω C. 50Ω D. 25Ω
Câu 9: Đo công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch bằng:
A. Công tơ điện B. Vôn kế
C. Cả vôn kế và ampe kế D. Ampe kế
Câu 10: Hai dây dẫn làm bằng đồng có cùng chiều dài. Biết dây thứ nhất có đường kính gấp 3 lần dây thứ hai. Hãy so sánh R1 và R2 ( Chọn câu đúng).
A. R2 = 9R1 B. R1 = 3R2 C. R2 = 3R1 D. R1 = 9R2
Câu 11: Mắc ba điện trở R1=13Ω, R2=17Ω và R3=25Ω vào hiệu điện thế 110V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có thể nhận các giá trị nào sau đây:
A. 2A B. 1A C. 3A D. 4A
Câu 12: Để kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện ta chọn các dây dẫn có đặc điểm:
A. Có cùng chiều dài và vật liệu nhưng khác nhau về tiết diện
B. Có cùng chiều dài nhưng khác nhau về tiết diện và vật liệu
C. Có cùng tiết diện và vật liệu nhưng khác nhau về chiều dài
D. Có cùng chiều dài và tiết diện nhưng khác nhau về vật liệu
Câu 13: Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì lí do nào sau đây?
A. Dùng nhiều điện dễ gây tai nạn, nguy hiểm.
B. Để giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất.
C. Dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường.
D. Càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và xã hội.
Câu 14: Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì ta có hệ thức:
A. B. C. D.
Câu 15: Dây dẫn thứ nhất có điện trở R1 = R, có chiều dài l, tiết diện S; dây thứ 2 là R2 cùng chất với dây thứ nhất có chiều dài là 2l, có tiết diện là . Khi mắc R1 //R2 thì được điện trở tương là :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hoàng Giang
Dung lượng: 713,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)