Kiem tra ly 6, 7 moi nhat
Chia sẻ bởi Đặng Phương |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: kiem tra ly 6, 7 moi nhat thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:…………………
Ngày dạy :…………………
TIẾT 26: KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
Hs nhớ và vận dụng được các kiến thức đã học về sự nở vì nhiệt của các chất và ứng dụng sự nở vì nhiệt
2.Kỹ năng: Vận dụng sự nở vì nhiệt của các chất để giải thích các hiện tượng trong cuộc sống
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong làm bài tập
- Rèn luyện tính cần cù, chịu khó học bài cũ
II.CHUẨN BỊ.
1.GV:
- Bảng tính trọng số kiểm tra theo PPCT
- Bảng tính số câu hỏi và điểm số mỗi câu hỏi theo chủ đề
- Ma trận kiểm tra
- Câu hỏi kiểm tra
- Đáp án, biểu điểm
2.HS :Ôn lại kiến thức từ bài 18 đến bài 22
III. TRỌNG SỐ KIỂM TRA THEO PPCT
Nội dung
TS tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số
Lí thuyết ( Cấp độ 1, 2 )
Vận dụng ( Cấp độ 3, 4 )
Lí thuyết
Vận dụng
1. Sự nở vì nhiệt của các chất
3
3
3 – 2,1 = 0,9
2. Ứng dụng sự nở vì nhiệt
2
2
2 – 1,4 = 0,6
Tổng
5
5
3,5
1,5
70
30
IV. TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ MỖI CÂU CỦA MỖI CHỦ ĐỀ
Tổng số câu hỏi là 4
Nội dung
Trọng số
SL câu hỏi
Điểm số
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Sự nở vì nhiệt của các chất
42
18
1
1
3
2
2. Ứng dụng sự nở vì nhiệt
28
12
1
1
2
3
Tổng
2
2
6
4
V.MA TRẬN KIỂM TRA
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1.Sự nở vì nhiệt của các chất
- Biết được sự nở vì nhiệt của chất lỏng, chất rắn, khí
- So sánh sự giống và khác nhau khi nở vì nhiệt của các chất
Vận dụng sự nỏ vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí giải thích hiện tượng trong cuộc sống
Câu
Câu 1 ( 3 đ)
Câu 3 (2 đ )
2.Ứng dụng sự nở vì nhiệt
Biết nhiệt kế dùng để làm gì ?
Các thang đo nhiệt độ
- Hiểu cấu tạo của nhiệt kế và cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?
- Hiểu tại sao thang đo nhiệt kế y tế lại chỉ có nhiệt đọ 35 đến 40 0C
Câu
Câu 2 ( 2 đ)
Câu 4 ( 3 đ )
VI.CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1: ( 3 đ )
So sánh sự nở vì nhiệt của 3 chất rắn ,lỏng, khí ?
Câu 2: ( 2 đ )
Nhiệt kế dùng để làm gì ? Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào ?
Câu 3: ( 2 đ )
a.Tại sao khi đun nước ,ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?
b. Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng nó lại phồng lên như cũ ?
Câu 4: ( 3 đ )
Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?
Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 350C và trên 420C ?
VII.ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Câu 1: ( 3 đ )
Giống nhau: Các chất RẮN, LỎNG, KHÍ đều nở ra khi nóng lên và co lại khi
lạnh đi.( 1,5 đ)
Khác nhau: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng ,chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. ( 1,5 đ)
Câu 2: ( 2 đ )
- Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ ( 1 đ)
- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất ( 1 đ)
Câu 3: ( 2 đ )
a.Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nóng lên và nở ra, tăng thể tích nên nước tràn ra ngoài. ( 1 đ )
b. Vì khi nhúng quả bóng bàn vào nước nóng không khí trong quả bóng bàn nóng lên, nở ra làm quả bóng bàn phồng lên như cũ ( 1 đ )
Câu 4: ( 3 đ )
- Cấu tạo nhiệt kế y tế: ống quản ở gần
Ngày dạy :…………………
TIẾT 26: KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
Hs nhớ và vận dụng được các kiến thức đã học về sự nở vì nhiệt của các chất và ứng dụng sự nở vì nhiệt
2.Kỹ năng: Vận dụng sự nở vì nhiệt của các chất để giải thích các hiện tượng trong cuộc sống
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong làm bài tập
- Rèn luyện tính cần cù, chịu khó học bài cũ
II.CHUẨN BỊ.
1.GV:
- Bảng tính trọng số kiểm tra theo PPCT
- Bảng tính số câu hỏi và điểm số mỗi câu hỏi theo chủ đề
- Ma trận kiểm tra
- Câu hỏi kiểm tra
- Đáp án, biểu điểm
2.HS :Ôn lại kiến thức từ bài 18 đến bài 22
III. TRỌNG SỐ KIỂM TRA THEO PPCT
Nội dung
TS tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số
Lí thuyết ( Cấp độ 1, 2 )
Vận dụng ( Cấp độ 3, 4 )
Lí thuyết
Vận dụng
1. Sự nở vì nhiệt của các chất
3
3
3 – 2,1 = 0,9
2. Ứng dụng sự nở vì nhiệt
2
2
2 – 1,4 = 0,6
Tổng
5
5
3,5
1,5
70
30
IV. TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ MỖI CÂU CỦA MỖI CHỦ ĐỀ
Tổng số câu hỏi là 4
Nội dung
Trọng số
SL câu hỏi
Điểm số
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Sự nở vì nhiệt của các chất
42
18
1
1
3
2
2. Ứng dụng sự nở vì nhiệt
28
12
1
1
2
3
Tổng
2
2
6
4
V.MA TRẬN KIỂM TRA
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1.Sự nở vì nhiệt của các chất
- Biết được sự nở vì nhiệt của chất lỏng, chất rắn, khí
- So sánh sự giống và khác nhau khi nở vì nhiệt của các chất
Vận dụng sự nỏ vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí giải thích hiện tượng trong cuộc sống
Câu
Câu 1 ( 3 đ)
Câu 3 (2 đ )
2.Ứng dụng sự nở vì nhiệt
Biết nhiệt kế dùng để làm gì ?
Các thang đo nhiệt độ
- Hiểu cấu tạo của nhiệt kế và cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?
- Hiểu tại sao thang đo nhiệt kế y tế lại chỉ có nhiệt đọ 35 đến 40 0C
Câu
Câu 2 ( 2 đ)
Câu 4 ( 3 đ )
VI.CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1: ( 3 đ )
So sánh sự nở vì nhiệt của 3 chất rắn ,lỏng, khí ?
Câu 2: ( 2 đ )
Nhiệt kế dùng để làm gì ? Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào ?
Câu 3: ( 2 đ )
a.Tại sao khi đun nước ,ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?
b. Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng nó lại phồng lên như cũ ?
Câu 4: ( 3 đ )
Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?
Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 350C và trên 420C ?
VII.ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Câu 1: ( 3 đ )
Giống nhau: Các chất RẮN, LỎNG, KHÍ đều nở ra khi nóng lên và co lại khi
lạnh đi.( 1,5 đ)
Khác nhau: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng ,chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. ( 1,5 đ)
Câu 2: ( 2 đ )
- Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ ( 1 đ)
- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất ( 1 đ)
Câu 3: ( 2 đ )
a.Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nóng lên và nở ra, tăng thể tích nên nước tràn ra ngoài. ( 1 đ )
b. Vì khi nhúng quả bóng bàn vào nước nóng không khí trong quả bóng bàn nóng lên, nở ra làm quả bóng bàn phồng lên như cũ ( 1 đ )
Câu 4: ( 3 đ )
- Cấu tạo nhiệt kế y tế: ống quản ở gần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Phương
Dung lượng: 22,93KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)