KIỂM TRA KỲ 1

Chia sẻ bởi Đinh Hữu Trường | Ngày 15/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA KỲ 1 thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Họ tên ………………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ
Lớp : 7 A MÔN : SINH HỌC 7.
(Năm Học -2015-2016)
Điểm
Lời phê của giáo viên








ĐỀ RA:
Câu 1: Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào ? ( 3 đ)
Câu 2 :Để nhận dạng Châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung cần dựa vào những
đặc điểm nào ? ( 2đ )
Câu 3: Nêu vai trò của nghành ruột khoang ? (2 điểm)
Câu 4 : Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi ? ( 1 đ )
Câu 5 : Hãy nêu lợi ích của giun đất ? ( 1 đ )
Câu 6 :Nguyên nhân nào khiến cho trẻ em mắc bệnh giun kim với tỷ lệ cao?
Là người lớn ta phải làm gì để giảm bớt tỷ lệ đó cho trẻ ? ( 1đ )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN SINH LỚP 7
Năm học (2015-2016)

Chủ đề
Mức độ nhận thức


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao


TL
TL
TL
TL

Chương I
Ngành ĐVNS
Số câu : 2
Số điểm : 4
40 %
Biết đặc điểm của trùng giày

( 3điểm )
75%

Giải thích vì sao bệnh sốt rét xảy ra ở miền núi (1điểm)
25%


Chương II
Ngành ruột khoang
Số câu : 1
Số điểm :2
Tỷ lệ 20%
Biết lợi ích của ngành ruột khoang.

(2điểm )
100 %




Chương III
Các ngành giun


Số câu 2
Số điểm :2
Tỷ lệ 20%


Chứng minh được vai trò của giun đất trong thực tế

1 câu
(1điểm )50%
Nguyên nhân mắc bệnh giun kim ở trẻ em và biện pháp làm giảm tỷ lệ mắc bệnh giun kim cho trẻ .
1 câu
(1điểm ) 50%

Chương IV
Các ngành chân khớp
Số câu 1
Số điểm : 2
Tỷ lệ 20%

Nhận dạng được châu chấu nói riêng , sâu bọ nói chung
(2điểm )
100%



Tổng số câu
2 câu
1 câu
2 câu
1 câu

Tổng số điểm
10đ = 100 %

5điểm = 50 %

2 điểm= 20 %

2 điểm= 20 %

1điểm= 10 %







ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN SiNH 7 (2015-1016 )


CÂU 1 .( 3 điểm)
Trùng đế giày di chuyển, lấy thức ăn , tiêu hóa và thải bã như sau.
+ Trùng di chuyển bằng cử động của các tiêm mao bao bọc quanh cơ thể.. ( 1đ )
+ Thức ăn ( các mảnh vỡ hữu cơ , vi khuẩn…) vào cơ thể nhờ các tiêm mao , qua hầu viên thức ăn được chứa trong không bào tiêu hóa , thức ăn được tiêu hóa thấm vào nguyên sinh chất , chất bã được thải ra theo lỗ thoát thành cơ thể..( 2đ )
CÂU 2.( 2 điểm)
Để nhận dạng Châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung cần dựa vào những đặc điểm sau :
+ Cơ thể gồm 3 phần : đầu , ngực và bụng ( 0,5 đ )
+ Phần đầu có một đôi râu ( 0,5đ )
+ Phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh ( 0,5đ )
+ Hô hấp bằng ống khí , phát triển qua biến thái ( 0,5đ )
CÂU 3 .( 2 điểm)
Vai trò của ngành ruột khoang .
+ Làm thức ăn cho người: Sứa sen, sứa rô
+ Làm nguyên liệu để trang trí, làm đồ trang sức: san hô đen, san hô sừng hươu
+ Làm nguyên liệu vôi cho xây dựng: san hô đá
+ Vật chỉ thị của các địa tầng: san hô
+ Gây ngứa độc hại cho người như sứa.
CÂU 4 : .( 1 điểm)
Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi.
+ Vì miền núi môi trường thuận lợi nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp… nên có nhiều loài muỗi A nô phen mang các mầm bệnh trùng sốt rét. ( 1đ )
CÂU 5 .( 1 điểm)
Nêu lợi ích của giun đất là :
+ Làm tăng độ màu mỡ cho đất, do phân và chất bài tiết cơ thể giun thải ra. (0,5đ)
+ Làm đất tơi xốp tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất (0,5 đ)
CÂU 6 : .(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Hữu Trường
Dung lượng: 81,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)