Kiểm tra KỲ 1
Chia sẻ bởi Đinh Hữu Trường |
Ngày 15/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra KỲ 1 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 9A1
(NĂM HỌC: 2015 – 2016)
I. LÝ THUYẾT:
1. Tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ, muối. Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất.
2. Tính chất hóa học chung của kim loại, phi kim. Tính chất hóa học của nhôm, sắt, clo.
3. Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại. Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
4. Các PTHH điều chế NaOH, SO, HSO, Al, Cl
II. BÀI TẬP:
Dạng 1: Các bài tập viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa.
Bài 1: Cho các chất có tên sau đây: Canxihiđroxit , Canxioxit, Canxisunfat , Canxisunfit, Canxicacbonat.
Hãy viết công thức hóa học của các chất trên rồi lập một sơ đồ chuyển hóa liên tục giữa 5 chất, sau đó viết phương trình hóa học để hoàn thành.
b. Tương tự với các chất: NaSO, HSO, SO, FeS, NaSO
Bài 2: Viết các PTHH hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
FeSFeOFeClFe(NO)Fe(OH) Fe(SO)FeCl
FeClFe(OH) FeOFe FeOFeCl
Bài tập : 1/tr11; 5/tr21; 3,4/tr 41; 4/tr 51; 4/tr 69 ; 1,2/tr 71 SGK; 12.2/tr 14 SBT.
Dạng 2: Bài tập nhận biết: kim loại, axit, bazơ, muối.
Bài 1: Có 3 chất rắn là NaOH, Fe(OH)và Al(OH). Làm thế nào để phân biệt 3 chất chỉ được chọn một thuốc thử duy nhất.
Bài 2: Có 4 lọ đựng riêng biệt các dung dịch không màu là KSO, KCl, KNO, KCO. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất trong mỗi lọ.
Bài 3: Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl, H2SO4, HNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Bài tập: 4/tr 25 ; 2/tr 33; 2/tr 39 ; 3/tr 72 ; 6/tr 81SGK; 10.3/trang 12 SBT.
Dạng 3:Bài tập nêu hiện tượng và viết PTHH:
Bài tập: 5/tr 51; 4/tr 54; 2/tr 58 SGK; 15.10/tr 18 SBT.
Dạng 4: Các dạng bài tập tính theo PTHH :
Bài tập: 6 /tr 6; 4/tr9; 6/tr 11; 7 /tr19; 5/tr 25; 3/tr 27; 6,7/tr 51; 6/tr 58; 5/tr 60; 6/tr 63; 7/tr 69; 6/tr 76; 10/tr81 SGK; 4.7/ tr 7 ; 22.7/Tr25; 22.12 SBT.
Dạng 5:Bài tập tìm công thức hóa học:
Bài tập : 5/tr 69; 9/tr 72; 11/trang 81SGK; 15.16/tr19; 22.9/tr26SBT.
------------***------------
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2015 -2016)
LỚP: 9A1 MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian: 45 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ RA:
Câu 1: ( 2,5 điểm) Nêu các tính chất hóa học của axit ? Với mỗi tính chất viết 1 phương trình hóa học minh họa (nếu có).
Câu 2: ( 2,0 điểm) Có 3 kim loại là: nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết.
Câu 3: ( 3,5 điểm) Trung hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Nếu trung hòa dung dịch axit sunfuric nói trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH?.
Câu 4: ( 2,0 điểm) Khi đun nóng a gam bột kim loại R ( chưa rõ hóa trị) với khí clo dư thu được chất rắn có khối lượng bằng 2,902a gam. Xác định kim loại R.
( Cho biết : Na =23; Zn = 65; H = 1
(NĂM HỌC: 2015 – 2016)
I. LÝ THUYẾT:
1. Tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ, muối. Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất.
2. Tính chất hóa học chung của kim loại, phi kim. Tính chất hóa học của nhôm, sắt, clo.
3. Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại. Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
4. Các PTHH điều chế NaOH, SO, HSO, Al, Cl
II. BÀI TẬP:
Dạng 1: Các bài tập viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa.
Bài 1: Cho các chất có tên sau đây: Canxihiđroxit , Canxioxit, Canxisunfat , Canxisunfit, Canxicacbonat.
Hãy viết công thức hóa học của các chất trên rồi lập một sơ đồ chuyển hóa liên tục giữa 5 chất, sau đó viết phương trình hóa học để hoàn thành.
b. Tương tự với các chất: NaSO, HSO, SO, FeS, NaSO
Bài 2: Viết các PTHH hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
FeSFeOFeClFe(NO)Fe(OH) Fe(SO)FeCl
FeClFe(OH) FeOFe FeOFeCl
Bài tập : 1/tr11; 5/tr21; 3,4/tr 41; 4/tr 51; 4/tr 69 ; 1,2/tr 71 SGK; 12.2/tr 14 SBT.
Dạng 2: Bài tập nhận biết: kim loại, axit, bazơ, muối.
Bài 1: Có 3 chất rắn là NaOH, Fe(OH)và Al(OH). Làm thế nào để phân biệt 3 chất chỉ được chọn một thuốc thử duy nhất.
Bài 2: Có 4 lọ đựng riêng biệt các dung dịch không màu là KSO, KCl, KNO, KCO. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất trong mỗi lọ.
Bài 3: Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl, H2SO4, HNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Bài tập: 4/tr 25 ; 2/tr 33; 2/tr 39 ; 3/tr 72 ; 6/tr 81SGK; 10.3/trang 12 SBT.
Dạng 3:Bài tập nêu hiện tượng và viết PTHH:
Bài tập: 5/tr 51; 4/tr 54; 2/tr 58 SGK; 15.10/tr 18 SBT.
Dạng 4: Các dạng bài tập tính theo PTHH :
Bài tập: 6 /tr 6; 4/tr9; 6/tr 11; 7 /tr19; 5/tr 25; 3/tr 27; 6,7/tr 51; 6/tr 58; 5/tr 60; 6/tr 63; 7/tr 69; 6/tr 76; 10/tr81 SGK; 4.7/ tr 7 ; 22.7/Tr25; 22.12 SBT.
Dạng 5:Bài tập tìm công thức hóa học:
Bài tập : 5/tr 69; 9/tr 72; 11/trang 81SGK; 15.16/tr19; 22.9/tr26SBT.
------------***------------
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2015 -2016)
LỚP: 9A1 MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian: 45 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ RA:
Câu 1: ( 2,5 điểm) Nêu các tính chất hóa học của axit ? Với mỗi tính chất viết 1 phương trình hóa học minh họa (nếu có).
Câu 2: ( 2,0 điểm) Có 3 kim loại là: nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết.
Câu 3: ( 3,5 điểm) Trung hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Nếu trung hòa dung dịch axit sunfuric nói trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH?.
Câu 4: ( 2,0 điểm) Khi đun nóng a gam bột kim loại R ( chưa rõ hóa trị) với khí clo dư thu được chất rắn có khối lượng bằng 2,902a gam. Xác định kim loại R.
( Cho biết : Na =23; Zn = 65; H = 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Hữu Trường
Dung lượng: 202,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)