Kiểm tra KII Văn 8 2010 -2011
Chia sẻ bởi Ngoc Anh |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra KII Văn 8 2010 -2011 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
TRÖÔØNG THSC CVA
Giaùo vieân ra ñeà: Anh
ÑEÀ KIEÅM TRA HOÏC KYØ II – học: 2010 – 2011.
: văn – 8
Thôøi gian laøm baøi: 90 phuùt
Phần I: Trắc nghiệm(2 điểm)
* Đọc kĩ phần văn bản sau và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4)
“Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo”. Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy...Phép dạy, nhất định theo Chu Tử. Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc. Tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm. Họa may kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. Đó thực mới là cái đạo ngày nay có quan hệ tới lòng người...”
(Trích Ngữ văn 8- Tập hai)
Câu 1: Phần văn bản trên trích từ văn bản nào? Của ai ?
A. Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn. B. Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn
C. Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi D. Bàn luận về phép học của Nguyễn Thiếp
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính ở đoạn văn trên là gì?
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Thuyết minh
Câu 3: Nội dung chủ yếu của phần văn bản trên là gì?
A. Nêu mục đích chân chính của việc học và các phép học.
B. Nêu mục đích chân chính của việc học và phê phán lối học sai trái.
C. Nêu các phương pháp học.
D. Nêu mục đích chân chính của việc học.
Câu 4. Câu: “ Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm” thuộc kiểu câu gì? Để thực hiện hành động nói gì ?
A. Trần thuật – Để nhận định B. Cầu khiến – Để ra lệnh
C. Nghi vấn – Để hỏi D. Trần thuật – Để đề nghị
* Đọc kĩ phần văn bản sau và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 5 đến câu 8)
“Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.”
(Chiếu dời đô - Lí Công Uẩn)
Câu 5. Luận điểm được trình bày trong đoạn văn trên là gì?
A. Vẻ đẹp của thành Đại La-kinh đô cũ của nước ta.
B. Thành Đại La có nhiều thuận lợi, xứng đáng trở thành kinh đô bậc nhất.
C. Thành Đại La có những ưu thế hơn hẳn kinh đô Hoa Lư
D. Thành Đại La có địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng..
Câu 6. Trong đoạn văn trên, câu nào là câu chủ đề?
A. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng.
B. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa.
C. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
D. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi.
Câu 7. Đoạn văn trên được viết theo kiểu quy nạp. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 8. Tác giả đã sử dụng yếu tố nào để làm sáng tỏ luận điểm trên ?
A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Lập luận.
Phần II: Tự luận(8 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Thế nào là câu phủ định? Tìm 3 ví dụ về thơ hoặc ca dao có sử dụng câu phủ định
Câu 2: ( 6 điểm) Bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã tái hiện vẻ đẹp tươi sáng của bức tranh làng quê vùng biển.
Em hãy làm sáng tỏ nội dung trên.
----------Hết----------
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 - NĂM HỌC 2010-2011
I
Giaùo vieân ra ñeà: Anh
ÑEÀ KIEÅM TRA HOÏC KYØ II – học: 2010 – 2011.
: văn – 8
Thôøi gian laøm baøi: 90 phuùt
Phần I: Trắc nghiệm(2 điểm)
* Đọc kĩ phần văn bản sau và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4)
“Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo”. Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy...Phép dạy, nhất định theo Chu Tử. Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc. Tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm. Họa may kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. Đó thực mới là cái đạo ngày nay có quan hệ tới lòng người...”
(Trích Ngữ văn 8- Tập hai)
Câu 1: Phần văn bản trên trích từ văn bản nào? Của ai ?
A. Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn. B. Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn
C. Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi D. Bàn luận về phép học của Nguyễn Thiếp
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính ở đoạn văn trên là gì?
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Thuyết minh
Câu 3: Nội dung chủ yếu của phần văn bản trên là gì?
A. Nêu mục đích chân chính của việc học và các phép học.
B. Nêu mục đích chân chính của việc học và phê phán lối học sai trái.
C. Nêu các phương pháp học.
D. Nêu mục đích chân chính của việc học.
Câu 4. Câu: “ Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm” thuộc kiểu câu gì? Để thực hiện hành động nói gì ?
A. Trần thuật – Để nhận định B. Cầu khiến – Để ra lệnh
C. Nghi vấn – Để hỏi D. Trần thuật – Để đề nghị
* Đọc kĩ phần văn bản sau và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 5 đến câu 8)
“Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.”
(Chiếu dời đô - Lí Công Uẩn)
Câu 5. Luận điểm được trình bày trong đoạn văn trên là gì?
A. Vẻ đẹp của thành Đại La-kinh đô cũ của nước ta.
B. Thành Đại La có nhiều thuận lợi, xứng đáng trở thành kinh đô bậc nhất.
C. Thành Đại La có những ưu thế hơn hẳn kinh đô Hoa Lư
D. Thành Đại La có địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng..
Câu 6. Trong đoạn văn trên, câu nào là câu chủ đề?
A. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng.
B. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa.
C. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
D. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi.
Câu 7. Đoạn văn trên được viết theo kiểu quy nạp. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 8. Tác giả đã sử dụng yếu tố nào để làm sáng tỏ luận điểm trên ?
A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Lập luận.
Phần II: Tự luận(8 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Thế nào là câu phủ định? Tìm 3 ví dụ về thơ hoặc ca dao có sử dụng câu phủ định
Câu 2: ( 6 điểm) Bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã tái hiện vẻ đẹp tươi sáng của bức tranh làng quê vùng biển.
Em hãy làm sáng tỏ nội dung trên.
----------Hết----------
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 - NĂM HỌC 2010-2011
I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngoc Anh
Dung lượng: 10,66KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)