Kiểm tra KII 08-09
Chia sẻ bởi Đinh Văn Giáp |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra KII 08-09 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS thị trấn đầm hà
Đề kiểm tra học kì II năm học 2008-2009
Môn : hoá học 9
thời gian: 45 phút
Đề bài;
Câu 1: Có các chất sau: CaCO3 ; Na2CO3; C2H4; C2H6; CO; C2H6O; C2H4O2.
a, Các hợp chất trên có điểm gì chung?
b, Các hợp chất trên thuộc loại hợp chất nao đã học?
Câu 2: Chỉ dùng nước và một hoá chất. hãy phân biệt các chất sau: Rượu etylic, axít axetic và etylaxetat.
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây. (ghi rõ điều kiện của phản ứng)
a, MnO2 + HCl ......... +.........+......
b,Fe2O3 + HCl ........+..........
c, C2H5OH +........ CH3COOH +........
d,CH3COOH +............ CH3COOC2H5 + H2O
g, CH3COOH + ...........Na .......... + ..........
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào? là phản ứng este hoá ?
Câu 4: Cho 5,6 lít hỗn hợp khí metan và etilen ( đo ở đktc) lội qua dung dịch Brôm dư thì thu đựoc 9,4 gam Đibrometan.
a, Viết phương trình phản ứng.Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp theo thể tích.
b, Nếu đốt cháy hết 0,56 lít hỗn hợp khí trên thì cần bao nhiêu lít Ôxi và tạo ra bao nhiêu gamkhí CO2. ( biết rằng thể tích khí đo ở đktc).
( H = 1; C = 12; O = 16; Br = 80 )
Hết.
Đáp án – Biểu điểm
Câu 1: (2đỉêm)
a, Các chất đều là hộưp chất của các bon (1,0đ)
b, Các hợp chất : CaCO3 ; Na2CO3; CO : là các hợp chất vô cơ (0,5đ)
C2H4; C2H6 ; C2H6O; C2H4O2; là các hợp chất hữu cơ( 0,5đ)
Câu 2: (2 điểm)
Dùng uỳ tím để nhận ra CH3COOH (1,0đ)
Dùng nước nhận ra rượu êtylic ( tan trong nước ). chất còn lại không tan trong nước là etylaxetat(1,0đ)
Câu 3 ( 3 điểm)
Đúng mỗi phương trình ( đủ ĐK ) : 0,5đ x 5 = 2,5 điểm
Đúng phản ứng este hoá (d) : 0,5 điểm
Câu 4 ( 3 điểm )
a, C2H4 + Br2 C2H4Br2 (0,25 đ)
0,05 mol 9,4 / 1,88 = 0,05 mol (0,25đ)
% V C2H4 = % n C2H4 = 0,05 x 100 : 0,25 = 20% (0,5đ)
% V CH4 = 80% ( 0,5đ)
( n CH4 = 5,6 / 22,4- 0,05 = 0,2 mol)
b, CH4 + 2O2 to CO2 + 2 H2O (0,25đ)
0,02 0,04 0,02
C2H4 + 3O2 CO2 + 2 H2O (0,25đ)
0,005 0,015 0,01
n CH4 trong 0,56 lit hỗn hợp : 0,02 mol
n C2H4 trong 0,56 lít hỗn hợp : 0,005 mol
VO2 = 22,4 x 0,055 = 1,232 lít (0,5đ)
mCO2 = ( 0,02 + 0,01) x 44 = 1,32 lít (0,5đ)
Chú y : trên đay chỉ là hưỡng dẫn . bài làm của học sinh phải ltrình bày đầy đủ , lập luận chặt chẽ tính toán chính xác theo yêu cầu của bài ,mới cho điểm tối đa
các cách giải khác đúng đáp số không sai bản chất hoá học vân cho điểm tối đa
Đề kiểm tra học kì II năm học 2008-2009
Môn : hoá học 9
thời gian: 45 phút
Đề bài;
Câu 1: Có các chất sau: CaCO3 ; Na2CO3; C2H4; C2H6; CO; C2H6O; C2H4O2.
a, Các hợp chất trên có điểm gì chung?
b, Các hợp chất trên thuộc loại hợp chất nao đã học?
Câu 2: Chỉ dùng nước và một hoá chất. hãy phân biệt các chất sau: Rượu etylic, axít axetic và etylaxetat.
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây. (ghi rõ điều kiện của phản ứng)
a, MnO2 + HCl ......... +.........+......
b,Fe2O3 + HCl ........+..........
c, C2H5OH +........ CH3COOH +........
d,CH3COOH +............ CH3COOC2H5 + H2O
g, CH3COOH + ...........Na .......... + ..........
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào? là phản ứng este hoá ?
Câu 4: Cho 5,6 lít hỗn hợp khí metan và etilen ( đo ở đktc) lội qua dung dịch Brôm dư thì thu đựoc 9,4 gam Đibrometan.
a, Viết phương trình phản ứng.Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp theo thể tích.
b, Nếu đốt cháy hết 0,56 lít hỗn hợp khí trên thì cần bao nhiêu lít Ôxi và tạo ra bao nhiêu gamkhí CO2. ( biết rằng thể tích khí đo ở đktc).
( H = 1; C = 12; O = 16; Br = 80 )
Hết.
Đáp án – Biểu điểm
Câu 1: (2đỉêm)
a, Các chất đều là hộưp chất của các bon (1,0đ)
b, Các hợp chất : CaCO3 ; Na2CO3; CO : là các hợp chất vô cơ (0,5đ)
C2H4; C2H6 ; C2H6O; C2H4O2; là các hợp chất hữu cơ( 0,5đ)
Câu 2: (2 điểm)
Dùng uỳ tím để nhận ra CH3COOH (1,0đ)
Dùng nước nhận ra rượu êtylic ( tan trong nước ). chất còn lại không tan trong nước là etylaxetat(1,0đ)
Câu 3 ( 3 điểm)
Đúng mỗi phương trình ( đủ ĐK ) : 0,5đ x 5 = 2,5 điểm
Đúng phản ứng este hoá (d) : 0,5 điểm
Câu 4 ( 3 điểm )
a, C2H4 + Br2 C2H4Br2 (0,25 đ)
0,05 mol 9,4 / 1,88 = 0,05 mol (0,25đ)
% V C2H4 = % n C2H4 = 0,05 x 100 : 0,25 = 20% (0,5đ)
% V CH4 = 80% ( 0,5đ)
( n CH4 = 5,6 / 22,4- 0,05 = 0,2 mol)
b, CH4 + 2O2 to CO2 + 2 H2O (0,25đ)
0,02 0,04 0,02
C2H4 + 3O2 CO2 + 2 H2O (0,25đ)
0,005 0,015 0,01
n CH4 trong 0,56 lit hỗn hợp : 0,02 mol
n C2H4 trong 0,56 lít hỗn hợp : 0,005 mol
VO2 = 22,4 x 0,055 = 1,232 lít (0,5đ)
mCO2 = ( 0,02 + 0,01) x 44 = 1,32 lít (0,5đ)
Chú y : trên đay chỉ là hưỡng dẫn . bài làm của học sinh phải ltrình bày đầy đủ , lập luận chặt chẽ tính toán chính xác theo yêu cầu của bài ,mới cho điểm tối đa
các cách giải khác đúng đáp số không sai bản chất hoá học vân cho điểm tối đa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Giáp
Dung lượng: 29,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)