KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÝ 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Mến |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÝ 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2013 – 2014
Môn: Vật Lý – lớp: 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (2 điểm)
1. Viết công thức tính áp suất của chất rắn? Cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
2. Áp dung: Một người có trọng lượng 510N đứng trên mặt đất. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt đất là 0,03m2. Hãy tính áp suất của người đó lên mặt đất.
Câu 2: (2 điểm)
1. Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực:
2. Áp dụng: Tác dụng một lực 600N lên pittông nhỏ của một máy ép dùng nước. Biết diện tích của pittông nhỏ 3 cm2, của pittông lơn là 300 cm 2. Tính áp suất tác dụng lên pittông nhỏ và lực tác dụng lên pittông lớn.
Câu 3: (2 điểm)
1. Viết công thức tính lực đẩy Ác – si – mét? Cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng?
2. Áp dung: Một thỏi sắt có thể tích 0,003 m3. Tính lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên tỏi sắt khí nó được nhúng chìm trong nước, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Câu 4 ( 2 điểm)
Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 300 m hết 2 phút rồi đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 500m trong thời gian 2,5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên trên mỗi đoạn đoàn và trên cả hai đoạn đường ra m/s.
Câu 5: (2 điểm)
1. Phát biểu định luật về công?
2. Đầu tàu hỏa kéo toa tàu với lực F = 5.000N làm toa tàu đi được 1.000m. Tính công của lực kéo của đầu tàu?
------------ HẾT -------------
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2013 – 2014
Môn: Vật Lý – lớp: 8
Câu
Nội dung
Điểm
1
. Trong đó: P là áp suất, đơn vị là Pa.
F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích S, đơn vị N
S là diện tích bị ép, dơn vị là m2.
1đ
Cho biết
F=510N
S=0,03m3
Giải
Áp suất của người đó lên mặt đất
==1700(Pa)
P=?
1đ
2
- Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một pít tông.
- Hoạt động: Khi ta tác dụng một lực f lên píttông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F = pS nâng pít tông B lên. Suy ra
0,5đ
0,5đ
Cho biết
f=600N
s=0,0003m2
S=0,03m2
Giải
Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ:
Lực tác dụng lên pittông lớn:
F=p.S=2000000.0,03=60.000(N)
P=?
F=?
0,5đ
0,5đ
3
FA=d.V
Trong đó:
FA là lực đẩy Ác – si – mét, đơn vị là N
d là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị là N/m3
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiến chỗ, đơn vị là m3.
1đ
Cho biết
V= 0,003m3.
d=10000N/m3.
Giải
Lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên thỏi sắt:
FA=d.V=0,003.10000=30(N)
FA=?
1đ
4
Cho biết
S1 = 300m;
t1 = 2 phút = 120 s;
S2 = 500m;
t2 = 2,5 phút = 150 s
Giải
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên quãng đường lên dóc là:
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên quãng đường xuống dóc là:
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là:
vtb =
= 2,96 m/
Năm học: 2013 – 2014
Môn: Vật Lý – lớp: 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (2 điểm)
1. Viết công thức tính áp suất của chất rắn? Cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
2. Áp dung: Một người có trọng lượng 510N đứng trên mặt đất. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt đất là 0,03m2. Hãy tính áp suất của người đó lên mặt đất.
Câu 2: (2 điểm)
1. Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực:
2. Áp dụng: Tác dụng một lực 600N lên pittông nhỏ của một máy ép dùng nước. Biết diện tích của pittông nhỏ 3 cm2, của pittông lơn là 300 cm 2. Tính áp suất tác dụng lên pittông nhỏ và lực tác dụng lên pittông lớn.
Câu 3: (2 điểm)
1. Viết công thức tính lực đẩy Ác – si – mét? Cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng?
2. Áp dung: Một thỏi sắt có thể tích 0,003 m3. Tính lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên tỏi sắt khí nó được nhúng chìm trong nước, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Câu 4 ( 2 điểm)
Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 300 m hết 2 phút rồi đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 500m trong thời gian 2,5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên trên mỗi đoạn đoàn và trên cả hai đoạn đường ra m/s.
Câu 5: (2 điểm)
1. Phát biểu định luật về công?
2. Đầu tàu hỏa kéo toa tàu với lực F = 5.000N làm toa tàu đi được 1.000m. Tính công của lực kéo của đầu tàu?
------------ HẾT -------------
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2013 – 2014
Môn: Vật Lý – lớp: 8
Câu
Nội dung
Điểm
1
. Trong đó: P là áp suất, đơn vị là Pa.
F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích S, đơn vị N
S là diện tích bị ép, dơn vị là m2.
1đ
Cho biết
F=510N
S=0,03m3
Giải
Áp suất của người đó lên mặt đất
==1700(Pa)
P=?
1đ
2
- Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một pít tông.
- Hoạt động: Khi ta tác dụng một lực f lên píttông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F = pS nâng pít tông B lên. Suy ra
0,5đ
0,5đ
Cho biết
f=600N
s=0,0003m2
S=0,03m2
Giải
Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ:
Lực tác dụng lên pittông lớn:
F=p.S=2000000.0,03=60.000(N)
P=?
F=?
0,5đ
0,5đ
3
FA=d.V
Trong đó:
FA là lực đẩy Ác – si – mét, đơn vị là N
d là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị là N/m3
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiến chỗ, đơn vị là m3.
1đ
Cho biết
V= 0,003m3.
d=10000N/m3.
Giải
Lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên thỏi sắt:
FA=d.V=0,003.10000=30(N)
FA=?
1đ
4
Cho biết
S1 = 300m;
t1 = 2 phút = 120 s;
S2 = 500m;
t2 = 2,5 phút = 150 s
Giải
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên quãng đường lên dóc là:
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên quãng đường xuống dóc là:
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là:
vtb =
= 2,96 m/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mến
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)