Kiem tra hoc ky I hoa 9
Chia sẻ bởi Trường Thcs Cao Kỳ |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Kiem tra hoc ky I hoa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đơn vị : THCS CAO KỲ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn hoá, Lớp 9
Thời gian làm bài 45 phút
------------------------
Câu1( 2đ)
Hãy nêu các hiện tượng khi cho
a) Fe vào dung dịch CuSO4
b) Zn vào dung dịch MgCl2
Hãy giải thích hiện tượng và viết PTHH nếu có
Câu 2(3đ)
Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al AlCl3
Câu 3(2đ)
Có các dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt: Na2SO4, BaCl2, NaOH, H2SO4. Chỉ dùng thêm thuốc thử là quì tím làm thế nào để nhận biết được chúng? Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Câu 4(3đ)
Cho 0,83 gam hỗn hợp Y gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (ở đktc)
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y
c) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y
(Al = 27; S=32; O = 16; Fe = 56; H=1)
................................Hết..................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1
a) Hiện tượng:
- Một phần KL Fe tan ra
- KL Cu màu đỏ bám vào Fe
Giải thích: Vì Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học
PTHH: Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
b) Không có hiện tượng gì
Giải thích: Vì Zn đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu2
1) 4Al + 3O2 2Al2O3
2) Al2O3 + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2O
3) AlCl3 + 3NaOH (Al(OH)3 + 3NaCl
4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
5) Al2O3 + 3 H2 2 Al + 3H2O
6) 2Al + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2
(Nếu mỗi PTHH không cân bằng trừ 0,25 đ)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu3
- Lấy 4 mẫu hoá chất cho vào bốn ống nghiệm rồi đánh số thứ tự từ 1 đến 4
- Nhỏ lần lượt bốn mẫu hoá chất trên vào quỳ tím, mẫu nào làm quỳ tím chuyển sang mầu xanh thì dung dịch đó là NaOH.
- Mẫu nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì dung dịch đó là H2SO4.
- Hai dung dịch còn lại là Na2SO4 và BaCl2.
- Cho dung dịch H2SO4 vào hai mẫu hoá chất còn lại, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch đó là BaCl2.
- Dung dịch còn lại là Na2SO4.
- PTHH : H2SO4+ BaCl2( BaSO4 + 2HCl
(Trắng)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Câu 4
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
b) n H2 = = 0,025 mol
Gọi số mol của Al là x
Số mol của Fe là y
Theo PTHH(1) nH2 = nAl = 1,5x mol (3)
PTHH(2) nH2 = nFe = y mol (4)
Từ (3) và (4) ta có: 1,5x + y = 0,025 (5)
Mặt khác 27.x + 56.y = 0,83 (6)
Từ (5) và (6) ta có hệ PT:
Giải hệ PT bằng máy tính cầm tay casio ta có
x = 0,01 mol, y= 0,01 mol
nên m Al = 0,01.27= 0.27g
mFe = 0,01. 56= 0,56g
Vậy Khối lượng của Al, Fe lần lượt là: 0,27g, 0,56g
c) %mAl = = 32,53%
% mFe = 100 % - 32,53% = 67,47%
Vậy % Khối lượng của Al, Fe lần lượt là: 32,53%; 67,47%
(Nếu HS làm đúng bằng cách khác vẫn cho điểm tối đa)
0,25đ
0,25đ
0
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn hoá, Lớp 9
Thời gian làm bài 45 phút
------------------------
Câu1( 2đ)
Hãy nêu các hiện tượng khi cho
a) Fe vào dung dịch CuSO4
b) Zn vào dung dịch MgCl2
Hãy giải thích hiện tượng và viết PTHH nếu có
Câu 2(3đ)
Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al AlCl3
Câu 3(2đ)
Có các dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt: Na2SO4, BaCl2, NaOH, H2SO4. Chỉ dùng thêm thuốc thử là quì tím làm thế nào để nhận biết được chúng? Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Câu 4(3đ)
Cho 0,83 gam hỗn hợp Y gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (ở đktc)
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y
c) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y
(Al = 27; S=32; O = 16; Fe = 56; H=1)
................................Hết..................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1
a) Hiện tượng:
- Một phần KL Fe tan ra
- KL Cu màu đỏ bám vào Fe
Giải thích: Vì Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học
PTHH: Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
b) Không có hiện tượng gì
Giải thích: Vì Zn đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu2
1) 4Al + 3O2 2Al2O3
2) Al2O3 + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2O
3) AlCl3 + 3NaOH (Al(OH)3 + 3NaCl
4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
5) Al2O3 + 3 H2 2 Al + 3H2O
6) 2Al + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2
(Nếu mỗi PTHH không cân bằng trừ 0,25 đ)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu3
- Lấy 4 mẫu hoá chất cho vào bốn ống nghiệm rồi đánh số thứ tự từ 1 đến 4
- Nhỏ lần lượt bốn mẫu hoá chất trên vào quỳ tím, mẫu nào làm quỳ tím chuyển sang mầu xanh thì dung dịch đó là NaOH.
- Mẫu nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì dung dịch đó là H2SO4.
- Hai dung dịch còn lại là Na2SO4 và BaCl2.
- Cho dung dịch H2SO4 vào hai mẫu hoá chất còn lại, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch đó là BaCl2.
- Dung dịch còn lại là Na2SO4.
- PTHH : H2SO4+ BaCl2( BaSO4 + 2HCl
(Trắng)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Câu 4
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
b) n H2 = = 0,025 mol
Gọi số mol của Al là x
Số mol của Fe là y
Theo PTHH(1) nH2 = nAl = 1,5x mol (3)
PTHH(2) nH2 = nFe = y mol (4)
Từ (3) và (4) ta có: 1,5x + y = 0,025 (5)
Mặt khác 27.x + 56.y = 0,83 (6)
Từ (5) và (6) ta có hệ PT:
Giải hệ PT bằng máy tính cầm tay casio ta có
x = 0,01 mol, y= 0,01 mol
nên m Al = 0,01.27= 0.27g
mFe = 0,01. 56= 0,56g
Vậy Khối lượng của Al, Fe lần lượt là: 0,27g, 0,56g
c) %mAl = = 32,53%
% mFe = 100 % - 32,53% = 67,47%
Vậy % Khối lượng của Al, Fe lần lượt là: 32,53%; 67,47%
(Nếu HS làm đúng bằng cách khác vẫn cho điểm tối đa)
0,25đ
0,25đ
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Cao Kỳ
Dung lượng: 84,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)