Kiểm tra học kì 2 lớp 8 năm học 2012 - 2013
Chia sẻ bởi Vũ Văn Hạnh |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra học kì 2 lớp 8 năm học 2012 - 2013 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN BÀN
TRƯỜNG PTDTBT THCS THẲM DƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Vật lí 8
Thời gian làm bài: 45 phút
I/ THIẾT LẬP MA TRẬN:
1/ Bảng trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình.
Nội dung
Tổng
số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1/ Công cơ học
5
4
2.8
2.2
18.7
14.7
2/ Nhiệt học
10
7
4.9
5.1
32.6
34
Tổng cộng
15
11
7.7
7.3
51.3
48.7
2/ Tính số câu hỏi cho các chủ đề:
Cấp độ nhận thức
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Lí thuyết
1/ Công cơ học
18.7
2,24≈2
1(0,25)
1(2)
2.25
2/ Nhiệt học
32.6
3.91≈4
3(0.75)
1(2)
2.75
Vận dụng
1/ Công cơ học
14.7
1.76≈2
1(0.25)
1(1.5)
1.75
2/ Nhiệt học
34
4.08≈4
3(0.75)
1(2.5)
3.25
Tổng
100
12
8
4
10.0 điểm
3/ Ma trận đề kiểm tra.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1/ Công cơ học
1.Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
2. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
3. Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 4. Nêu được đơn vị đo công.
5. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa.
6. Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
7. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
8. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
9. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
10. Vận dụng được công thức A = Fs để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng trong công thức và tìm đại lượng còn lại.
11. Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại.
Số câu hỏi
1
Ch 8(2)
1
Ch3,5(9)
1
Ch 10(1)
1/2
Ch 10(10)
½
Ch 11(10
4
Số điểm
0.25
2
0.25
0.75
0.75
4
2/ Nhiệt học
12/. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.
13/. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
14/. Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
15/. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
16/. Lấy được 02 ví dụ minh hoạ về sự đối lưu
17/. Phương trình cân bằng nhiệt :
Qtoả ra = Qthu vào
trong đó: Qtoả ra = m.c.(to; (to = to1 – to2
17/.
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
- Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử
TRƯỜNG PTDTBT THCS THẲM DƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Vật lí 8
Thời gian làm bài: 45 phút
I/ THIẾT LẬP MA TRẬN:
1/ Bảng trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình.
Nội dung
Tổng
số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1/ Công cơ học
5
4
2.8
2.2
18.7
14.7
2/ Nhiệt học
10
7
4.9
5.1
32.6
34
Tổng cộng
15
11
7.7
7.3
51.3
48.7
2/ Tính số câu hỏi cho các chủ đề:
Cấp độ nhận thức
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Lí thuyết
1/ Công cơ học
18.7
2,24≈2
1(0,25)
1(2)
2.25
2/ Nhiệt học
32.6
3.91≈4
3(0.75)
1(2)
2.75
Vận dụng
1/ Công cơ học
14.7
1.76≈2
1(0.25)
1(1.5)
1.75
2/ Nhiệt học
34
4.08≈4
3(0.75)
1(2.5)
3.25
Tổng
100
12
8
4
10.0 điểm
3/ Ma trận đề kiểm tra.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1/ Công cơ học
1.Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
2. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
3. Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 4. Nêu được đơn vị đo công.
5. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa.
6. Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
7. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
8. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
9. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
10. Vận dụng được công thức A = Fs để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng trong công thức và tìm đại lượng còn lại.
11. Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại.
Số câu hỏi
1
Ch 8(2)
1
Ch3,5(9)
1
Ch 10(1)
1/2
Ch 10(10)
½
Ch 11(10
4
Số điểm
0.25
2
0.25
0.75
0.75
4
2/ Nhiệt học
12/. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.
13/. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
14/. Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
15/. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
16/. Lấy được 02 ví dụ minh hoạ về sự đối lưu
17/. Phương trình cân bằng nhiệt :
Qtoả ra = Qthu vào
trong đó: Qtoả ra = m.c.(to; (to = to1 – to2
17/.
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
- Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Hạnh
Dung lượng: 126,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)