Kiểm tra học ki 1
Chia sẻ bởi Đặng Xuân Hoạt |
Ngày 17/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra học ki 1 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Quang học
9 tiết
1. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
2. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
3. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: Là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
4. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm, gương cầu lồi
5. So sánh được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng
6. Nhận biết được hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực
7. Nêu được tính chất của chùm tia phản xạ của gương cầu lõm, gương cầu lồi
8. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. Vẽ ảnh của vật sáng qua gương phẳng.
9. Xác định được số đo góc phản xạ của tia tới đặc biệt tới gương phẳng
10. Tính được số đo góc phản xạ khi biết số đo góc tới
Số câu hỏi
4
C1.1, C2.2, C3.3, C4.8
2
C6.5 , C7. 7
1
C5.11
1
C9. 6
0,5
C8.12a
0,5
C10.12b
5
Số điểm
1,0
0,5
1
0,25
2
1,5
6(60%)
Chương 2. Âm học
7 tiết
11. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
12. Vật phát ra âm to (cao) khi biên độ (tần số) dao động của vật lớn, vật phát ra âm nhỏ (thấp) khi biên độ (tần số) dao động của vật nhỏ
13. Nêu được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Tính được tần số dao động của một vật.
Số câu hỏi
1
C11.4
2
C12.9, C13.10
3
Số điểm
0,25
3,5
4 (40%)
TS câu hỏi
4
3
1
8
TS điểm
2
4,5
3,5
10
Tỉ lệ
20%
45%
35%
100%
PHÒNG GD&ĐT BẢO THẮNG
TRƯỜNG THCS SỐ 2 PHÚ NHUẬN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học 2015 – 2016
Môn: Vật lí 7
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước phương án mà em cho là đúng
Câu 1. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào ?
A.Theo đường thẳng.
B. Theo nhiều đường khác nhau.
C.Theo đường gấp khúc.
D.Theo đường cong.
Câu 2. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào?
A. Góc phản xạ bằng với góc tới.
B.Góc tới gấp đôi góc phản xạ.
C. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
D.Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A.Lớn hơn vật
B. Gấp đôi vật.
C. Nhỏ hơn vật.
D. Bằng vật.
Câu 4. Âm không thể truyền được trong môi trường nào ?
A. Không khí
B. Tường bê tông.
C. Chân không.
D. Nước biển.
Câu 5. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng Nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng từ Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát ở nửa sau của Trái Đất không quan sát được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 6. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ có giá trị nào sau đây?
A. i’ = 900
B. i’ = 450
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Quang học
9 tiết
1. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
2. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
3. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: Là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
4. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm, gương cầu lồi
5. So sánh được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng
6. Nhận biết được hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực
7. Nêu được tính chất của chùm tia phản xạ của gương cầu lõm, gương cầu lồi
8. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. Vẽ ảnh của vật sáng qua gương phẳng.
9. Xác định được số đo góc phản xạ của tia tới đặc biệt tới gương phẳng
10. Tính được số đo góc phản xạ khi biết số đo góc tới
Số câu hỏi
4
C1.1, C2.2, C3.3, C4.8
2
C6.5 , C7. 7
1
C5.11
1
C9. 6
0,5
C8.12a
0,5
C10.12b
5
Số điểm
1,0
0,5
1
0,25
2
1,5
6(60%)
Chương 2. Âm học
7 tiết
11. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
12. Vật phát ra âm to (cao) khi biên độ (tần số) dao động của vật lớn, vật phát ra âm nhỏ (thấp) khi biên độ (tần số) dao động của vật nhỏ
13. Nêu được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Tính được tần số dao động của một vật.
Số câu hỏi
1
C11.4
2
C12.9, C13.10
3
Số điểm
0,25
3,5
4 (40%)
TS câu hỏi
4
3
1
8
TS điểm
2
4,5
3,5
10
Tỉ lệ
20%
45%
35%
100%
PHÒNG GD&ĐT BẢO THẮNG
TRƯỜNG THCS SỐ 2 PHÚ NHUẬN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học 2015 – 2016
Môn: Vật lí 7
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước phương án mà em cho là đúng
Câu 1. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào ?
A.Theo đường thẳng.
B. Theo nhiều đường khác nhau.
C.Theo đường gấp khúc.
D.Theo đường cong.
Câu 2. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào?
A. Góc phản xạ bằng với góc tới.
B.Góc tới gấp đôi góc phản xạ.
C. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
D.Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A.Lớn hơn vật
B. Gấp đôi vật.
C. Nhỏ hơn vật.
D. Bằng vật.
Câu 4. Âm không thể truyền được trong môi trường nào ?
A. Không khí
B. Tường bê tông.
C. Chân không.
D. Nước biển.
Câu 5. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng Nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng từ Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát ở nửa sau của Trái Đất không quan sát được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 6. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ có giá trị nào sau đây?
A. i’ = 900
B. i’ = 450
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Xuân Hoạt
Dung lượng: 120,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)