KIỂM TRA HÓA 9 LÊN 10

Chia sẻ bởi Trần Phương Duy | Ngày 15/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA HÓA 9 LÊN 10 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

BẢN SOẠN NÀY MÌNH SOẠN CÓ VẤN ĐỀ GÌ MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH CHO Ý KIẾN ĐỂ MÌNH CÓ THỂ HOÀN THÀNH NÓ MỘT CÁCH HOÀN HẢO VÀ TỐT NHẤT. RẤT MONG NHẬN ĐƯỢC Ý KIẾN TỪ MỌI NGƯỜI

THANKS OF ALL
BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HÓA HỌC THCS – LẦN 2
(Thời gian làm bài: 100 phút – bộ đề kiếm tra này gồm 18 trang)
Học sinh làm bài trực tiếp vào phần ô để trống trong mỗi bài tập
Bài 1.
Hãy so sánh thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của lượng chất chứa 6,60 gam CO2 và 9,0345.1023 phân tử N2. Cho biết số Avongadro NA = 6,023.1023.
Nội dung trả lời
Cho điểm


Đánh giá


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



Bài 2.
Câu 1.a, Một bạn đưa ra một số chất có CTHH như sau: CO3, KCl2, CuSO4, Mg2Cl2, AgO, PbCl2. Hãy cho biết trong những công thức nào viết sai (theo quy tắc hóa trị)? Hãy sửa lại cho đúng.
Nội dung trả lời
Cho điểm


Đánh giá


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



b, Lập công thức hóa học của hợp chất tạo từ hai nguyên tố Zn (II) và SO4 (II) với số ghi trong dấu ngoặc là hóa trị của nhóm
Nội dung trả lời
Cho điểm


Đánh giá


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



Câu 2.Phân loại các hợp chất sau theo bốn loại tương ứng
Na2O, Ca(OH)2, NaOH, KCl, HCl, H3PO4, HMnO4, MnO2, CuSO4, SO2, Cl2, P2O5, Cu2O, Zn(OH)2, Zn3P2, NH3, NH4HSO4, CO2, NO, N2, Cr2O3, N2O, Fe(OH)2, Fe3O4, FeCl3, HgO, KClO3, Ar, AgNO3.
OXIT
AXIT
BAZO
MUỐI
















Câu 3.Hoàn thành bảng sau bằng cách điền công thức hóa học hoặc tên gọi tương ứng vào ô tương ứng
CTHH
Tên gọi
CTHH
Tên gọi

P2O3

KH2PO4



Natri clorua
ZnO


Cu2O


Axit photphoric

Na3PO4

H2CO3



Kali hiđrosunfat

Sắt (III) hiđroxit


Bài 3.
Câu 1.Viết các phương trình hóa học thể hiện sơ đồ chuỗi phản ứng dưới đây
(8) (9) (10)
Nội dung trả lời
Cho điểm


Đánh giá


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



Câu 2.Hoàn thành phương trình phản ứng sau
a, Na + ……..  Na2O
b, Cu + AgNO3…………. + …………
c, BaCl2 + ………… …………. + Ba(NO3)2
d, FexOy + HCl  FeCl2y/x + H2O
Câu 3.Viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm dưới đây

Na (kim loại) Natri clorua




Bình đựng khí Cl2
Bài 4. Cho sơ đồ “CHU TRÌNH CACBON TRONG TỰ NHIÊN”
/
 
“Môi trường đất, nước và không khí được liên kết thông qua chu trình Cacbon(C) nhờ quá trình quang hợp, góp phần làm giảm hàm lượng CO2 trong khí quyển. Các quá trình chính trong chu trình tuần hoàn C gồm quá trìnhquang hợp, quá trình phân hủy các sản phẩm bài tiết. Ngoài ra còn có quátrình hô hấp, quá trình khuyếch tán khí CO2 trong khí quyển.Vòng tuần hoàn Cacbon trong tự nhiên
Khí quyển là nguồn cung cấp C chính trong chu trình tuần hoàn C (chủ yếu ở dướidạng CO2). CO2 đi vào hệ sinh thái nhờ quá trình quang hợp và trở lại khí quyểnnhờ quá trình hô hấp và quá trình đốt cháy.Thực vật lấy khí cacbonic (CO2) từ không khí dưới tác dụng của ánh sáng mặt trờitạo ra chất hữu cơ”
Trên cơ sở sơ đồ và đoạn văn hãy trả lời các câu hỏi dưới đây
1, Có mấy quá trình chính trong chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên? Là những quá trình nào?
Nội dung trả lời
Cho điểm


Đánh giá


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



2, Đâu là nguồn cung cấp cacbon chính trong tự nhiên?
Nội dung trả lời
Cho điểm


Đánh giá


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



Một bài báo ngắn nguồn từ trang web http://gafin.vn/20140526095331295p64c73/nong-do-khi-co2-trong-khi-quyen-da-vuot-nguong-moi.htm
Ngày 26/5, Cơ quan khí tượng học thế giới (WMO) thông báo nồng độ khí CO2 trong khí quyển đã vượt ngưỡng mới, cho thấy tính cấp bách của các nỗ lực hạn chế lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên.
WMO cho biết trong tháng Tư vừa qua, nồng độ khí CO2 trung bình trong khi quyển lần đầu tiên đã vượt mức 400 phần triệu ở bán cầu Bắc, khu vực ô nhiễm hơn bán cầu Nam.
Hiện tượng này từng xảy ra ở bán cầu Bắc vào mùa Xuân nhưng đây là lần đầu tiên hàm lượng CO2 trung bình của tháng vượt ngưỡng này. WMO cho biết thêm nồng độ CO2 trung bình trên toàn cầu sẽ vượt ngưỡng 400 phần triệu vào năm 2015 hoặc 2016, so với 393,1 phần triệu trong năm 2012.
Theo người đứng đầu WMO Michel Jarraud, cần phải coi thay đổi trên là hồi chuông cảnh tỉnh về thực trạng khí thải gây biến đổi khí hậu.Ông đồng thời cảnh báo thế giới không còn nhiều thời gian để ngăn chặn chiều hướng này gia tăng.
Nồng độ CO2 trong khi quyển thời kỳ tiền Cách mạng công nghiệp là 278 phần triệu và tăng trung bình 2 phần triệu mỗi năm trong thập kỷ qua
3, Em có nhận xét gì về nồng độ CO2 trong những năm gần đây trên toàn thế giới
Nội dung trả lời
Cho điểm


Đánh giá


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………




4, Dựa vào những hiểu biết cá nhân em hãy đưa ra 3 nguyên nhân bất kì dẫn đến tình trạng nồng độ CO2 diễn biến như hiện nay?Trình bày vài hướng khắc phục tình trạng trên.
Nội dung trả lời
Cho điểm


Đánh giá


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



Bài 5.
Năm 1869, Mendeleyev đã tìm ra được định luật tuần hoàn và công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Ở thời kì của ông, chỉ có 63 nguyên tố được tìm thấy, nên ông phải để trống một số ô trong bảng và dự đoán các tính chất của các nguyên tố này trong các ô đó. Sau này các nguyên tố đó đã được tìm thấy với các tính chất đúng với các dự đoán của ông.
Dưới đây là một số dạng bảng HTTH từ trước đến nay
/
Bảng tuần hoàn năm 1871 của Mendeleev với 8 nhóm nguyên tố xếp thành các cột.Các đường nét đứt biểu diễn các các nguyên tố chưa biết vào thời điểm năm 1871.
//
Bảng tuần hoàn xoắn ốc của Theodor Benfey
/
Tính đến nay bảng HTTH được sử dụng rộng rãi và ưu việt nhất có thể kể đến là bảng dưới đây

/

Câu 1. Hãy nêu các thông tin mà em biết được thông qua các ô nguyên tố được cho dưới đây
Hình
Phần trả lời câu hỏi

/

…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..

/

…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..

/

…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..

/

…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..

Câu 2.Trình bày thành phần cấu tạo các nguyên tử có dạng phân bố electron giả định như hình dưới đây (số lớp, số electron, số proton, số electron lớp ngoài cùng, …..) kết hợp với bảng HTTH hãy xác định tên nguyên tố, kí hiệu và vị trí của nó trong bảng
/
Hình
Z
Số e
Số p
Số lớp
Số e lớp ngoài cùng
Tên nguyên tố /kí hiệu
STT ô
Chu kì
Nhóm

A










B










C










D










E










F











Bài 6.
Câu 1:Cho 4,68g hỗn hợp gồm Fe và Ag tác dụng với dd HCl dư thoát ra 1,008lit khí H2 (đktc).
a. Viết ptpứ.
b. Tính khối lượng Fe và Ag trong hỗn hợp.
c. Cho 4,68 gam hỗn hợp trên tác dụng với dd HNO3 đặc dư. Tính thể tích khí thoát ra.
d. Cô cạn dung dịch sau khi cho tác dụng với dd HNO3, tính khối lượng muối khan thu được.
Nội dung trả lời
Cho điểm


Đánh giá


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



Câu 2:Cho mg KOH tác dụng hoàn toàn với 500 ml dd HCl dư tạo thành dd KCl 0,15M.
a. Viết ptpứ.
b. Tính m.
c. Cho dd kaliclorua KCl trên tác dụng với dd bạc nitrat AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
d. Lọc bỏ kết tủa cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.
Nội dung trả lời
Cho điểm


Đánh giá


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Phương Duy
Dung lượng: 1,61MB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)