Kiểm tra Hóa 9 lần 2
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hồng Nga |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra Hóa 9 lần 2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 20: Kiểm tra 45 phút
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS phần bazơ và muối.
- Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng.
- Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Tính chất hoá học của bazơ. Một số bazơ quan trọng.
Biết tính chất hoá học của bazơ, viết
PTHH.
Hiểu được tính chất hoá học của Ca(OH)2 để nhận biết chất.
Giải bài toán tính theo phương trình hoá học có sử dụng C%.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1câu
2,5đ
1/2 câu
0,5đ
1 câu
2đ
2,5
5đ
50%
Tính chất hoá học của muối.Một số muối quan trọng.
Biết trạng thái tự nhiên của natri clorua.
Hiểu được tính chất hoá học của muối để nhận biết chất và lập PTHH.
Xác định CTHH của muối dựa vào PTHH.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1/2 câu
0,5đ
1,5
3đ
1 câu
1đ
3 câu
4,5đ
45%
Phân bón hoá học.
Biết phân bón kép là gì.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1/2 câu
0,5đ
1/2câu
0,5đ
5%
T. số câu
T. số điểm
Tỉ lệ%
2 câu
3,5đ
35%
2 câu
3,5điểm
35%
1 câu
2điểm
20%
1 câu
1điểm
10%
6 câu
10đ
100%
III. Đề kiểM TRA:
Câu I ( 2,5 điểm) Nêu tính chất hoá học của bazơ? Viết phương trình hoá học minh hoạ.
Câu II ( 1 điểm) a. Nêu trạng thái tự nhiên của natri clorua?
b. Phân bón kép là gì?
Câu III ( 2 điểm) phương trình hóa học.
1) AgNO3 + HCl --->
2) BaCl2 + Na2SO4 --->
3) CuCl2 + KOH --->
4) KClO3
Câu IV (1,5 điểm) Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một dung dịch sau : Ca(OH)2, NaCl, BaCl2. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu V (2 điểm) Cho 5,8 gam Mg(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 20% ( lượng vừa đủ).
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
( Cho: Mg = 24 ; S = 32; O = 16 ; H = 1)
Câu VI (1 điểm)
Cho 1 gam clorua chưa rõ hoá trị của sắt vào dung dịch AgNO3 dư, người ta thu được một chất kết tủa trắng, sau khi sấy khô có khối lượng 2,65 gam. Xác định công thức của muối sắt clorua.
(Cho: Ag = 108 ; O = 16 ; N = 14 ; Fe = 56; Cl = 35,5)
IV. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I (2,5đ)
- Đổi màu chất chỉ thị:
Dung dịch bazơ làm quì tím hoá xanh, dung dịch phenolphtalelin không màu chuyển thành màu đỏ.
- Bazơ tác dụng với axit Muối và nước.
KOH + HCl KCl + H2O
- DD bazơ tác dụng với oxit axit Muối và nước.
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
- DD bazơ có thể tác dụng với dung dịch muối Muối mới và bazơ mới.
2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2
Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy oxit và nước.
Cu(OH)2 CuO + H2O
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu II (1đ)
- Natri clorua có trong nước biển, có trong các mỏ muối.
- Phân bón kép là phân bón chứa 2
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS phần bazơ và muối.
- Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng.
- Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Tính chất hoá học của bazơ. Một số bazơ quan trọng.
Biết tính chất hoá học của bazơ, viết
PTHH.
Hiểu được tính chất hoá học của Ca(OH)2 để nhận biết chất.
Giải bài toán tính theo phương trình hoá học có sử dụng C%.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1câu
2,5đ
1/2 câu
0,5đ
1 câu
2đ
2,5
5đ
50%
Tính chất hoá học của muối.Một số muối quan trọng.
Biết trạng thái tự nhiên của natri clorua.
Hiểu được tính chất hoá học của muối để nhận biết chất và lập PTHH.
Xác định CTHH của muối dựa vào PTHH.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1/2 câu
0,5đ
1,5
3đ
1 câu
1đ
3 câu
4,5đ
45%
Phân bón hoá học.
Biết phân bón kép là gì.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1/2 câu
0,5đ
1/2câu
0,5đ
5%
T. số câu
T. số điểm
Tỉ lệ%
2 câu
3,5đ
35%
2 câu
3,5điểm
35%
1 câu
2điểm
20%
1 câu
1điểm
10%
6 câu
10đ
100%
III. Đề kiểM TRA:
Câu I ( 2,5 điểm) Nêu tính chất hoá học của bazơ? Viết phương trình hoá học minh hoạ.
Câu II ( 1 điểm) a. Nêu trạng thái tự nhiên của natri clorua?
b. Phân bón kép là gì?
Câu III ( 2 điểm) phương trình hóa học.
1) AgNO3 + HCl --->
2) BaCl2 + Na2SO4 --->
3) CuCl2 + KOH --->
4) KClO3
Câu IV (1,5 điểm) Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một dung dịch sau : Ca(OH)2, NaCl, BaCl2. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu V (2 điểm) Cho 5,8 gam Mg(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 20% ( lượng vừa đủ).
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
( Cho: Mg = 24 ; S = 32; O = 16 ; H = 1)
Câu VI (1 điểm)
Cho 1 gam clorua chưa rõ hoá trị của sắt vào dung dịch AgNO3 dư, người ta thu được một chất kết tủa trắng, sau khi sấy khô có khối lượng 2,65 gam. Xác định công thức của muối sắt clorua.
(Cho: Ag = 108 ; O = 16 ; N = 14 ; Fe = 56; Cl = 35,5)
IV. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I (2,5đ)
- Đổi màu chất chỉ thị:
Dung dịch bazơ làm quì tím hoá xanh, dung dịch phenolphtalelin không màu chuyển thành màu đỏ.
- Bazơ tác dụng với axit Muối và nước.
KOH + HCl KCl + H2O
- DD bazơ tác dụng với oxit axit Muối và nước.
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
- DD bazơ có thể tác dụng với dung dịch muối Muối mới và bazơ mới.
2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2
Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy oxit và nước.
Cu(OH)2 CuO + H2O
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu II (1đ)
- Natri clorua có trong nước biển, có trong các mỏ muối.
- Phân bón kép là phân bón chứa 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hồng Nga
Dung lượng: 76,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)