Kiểm tra Hóa 9 lần 1

Chia sẻ bởi Bùi Thị Hồng Nga | Ngày 15/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra Hóa 9 lần 1 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 10 : Kiểm tra 1 TIếT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS phần oxit và axit.
- Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng
-Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Thiết lập ma trận:
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Biết được tính chất hóa học của oxit, sự phân loại oxit.



1 câu
2 điểm = 20%
1 câu
2 điểm



2. Một số oxit quan trọng


Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của một số oxit, điều chế oxit.


1 câu
2 điểm = 20%

1 câu
2 điểm


3. Tính chất hóa học của axit

- Viết PTHH thể hiện tính chất của axit.
Tính nồng độ hoặc khối lượng các chất trong phản ứng.

1 câu
4 điểm = 40%

1/3 câu
1 điểm
2/3 câu
3 điểm

4. Một số axit quan trọng

 Nhận biết đuợc dung dich axit sunfric.
- Viết phương trình hóa học nhận biết dung dich axit sunfuric.


1 câu
2 điểm = 20%
 ½ câu
1,5 điểm
½ câu
0,5 điểm


4 câu
10 đ = 100%

3,5 điểm = 35 %

3,5 điểm = 35%

3 điểm = 30%

III. Đề kiểm tra:
Câu 1: (2 điểm)
Hãy phân loại các oxit sau: CaO, SO2, CO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5, Na2O, N2O.
Câu 2: (2 điểm)
Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi sau:

S  SO2  SO3  H2SO4

(4)
Na2SO3
Câu 3: (2 điểm)
Có ba ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch là KCl, HCl và H2SO4. Hãy nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học ( nếu có ).
Câu 4: (4 điểm)
Cho khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí (ở đktc).
a. Viết phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
IV. Đáp án, biểu điểm:

Câu
Đáp án
Điểm


1(2điểm)
- Hợp chất thuộc oxit axit: SO2, CO2, P2O5.
- Hợp chất thuộc oxit bazơ: CaO, Fe2O3, Na2O
- Hợp chất thuộc oxit lưỡng tính: Al2O3
- Hợp chất thuộc oxit trung tính: N2O
0,75
0,75
0,25
0,25




2(2điểm)
(1) S + O2  SO2
(2) 2SO2 + O2  2SO3
(3) SO3 + H2O  H2SO4
(4) SO2 + 2 NaOH  Na2SO3 + H2O

0,5
0,5
0,5
0,5





3(2điểm)
- Dùng quỳ tím:
+ Nếu chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là axit HCl và H2SO4
+ Nếu không làm đổi màu quỳ tím là KCl.
- Dùng dung dịch BaCl:2:
+ Nếu chất nào phản ứng và xuất hiện kết tủa màu trắng thì đó là H2SO4
PTHH: H2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2HCl
+ Không kết tủa là HCl.

0,5

0,5

0,5

0,5







4(4điểm)
 a. PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (1)
b. Theo đề ra ta có:  = 4,48 : 22,4 = 0,2 ( mol)
Theo phản ứng (1): nFe =  = 0,2 ( mol)
Vậy khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (g)
c. Theo phản ứng (1): nHCl = 2 = 2 x 0,2 = 0,4 (mol)
Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là:
Đổi: 200ml
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Hồng Nga
Dung lượng: 89,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)