KIEM TRA HÓA 8 KỲ 2
Chia sẻ bởi Đinh Thị Hằng |
Ngày 11/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: KIEM TRA HÓA 8 KỲ 2 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ THI HẾT HỌC KÌ II
MÔN: HOÁ HỌC 8
Nội dung
Các mức độ nhận biết
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chương IV: Oxi – không khí
Câu 1
1,5 đ
Chương V: Hiđrô – nước
Câu 2
Câu3
4 đ
Chương VI: Dung dịch
Câu 4
4,5 đ
Tổng hợp
1,5 đ
2 đ
6,5 đ
10đ
PHÒNG GD&ĐT YÊN KHÁNH
TRƯỜNG: THCS KHÁNH HỒNG
ĐỀ THI : HẾT HỌC KÌ II
Năm học : 2011 – 2012
Môn thi : Hoá học 8
Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề này gồm 4 câu 1 trang )
Câu 1: Những nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm có những đặc điểm gì? Cho ví dụ một số nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp?
Câu 2: Có bốn chất lỏng không màu là: HCl, NaOH, NaCl, Nước cất, đựng trong bốn lọ bị mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học nhận biết ra các chất lỏng trên
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau.
a, KClO3
b. O2 + Cu
c. CuO + H2
d. H2 O + K →
Câu 4: Cho 11,5g kim loại natri (Na) vào một cốc thủy tinh chứa nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính khối lượng nước đã tham gia phản ứng?
c) Tính khối lượng NaOH tạo thành sau phản ứng?
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Biết rằng khối lượng nước trong cốc khi đem làm thí nghiệm là 189 gam.
(Cho biết: H = 1 ; O = 16 ; Na = 23 )
............................Hết.........................
Người ra đề Người duyệt đề Xác nhận của nhà trường
( kí, ghi rõ họ tên) ( kí, ghi rõ họ tên) ( kí tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn Đức
PHÒNG GD&ĐT YÊN KHÁNH
TRƯỜNG: THCS KHÁNH HỒNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HẾT HỌC KÌ II
Năm học : 2011 – 2012
Môn thi : Hoá học
(Hướng dẫn chấm này gồm 4 câu 1 trang )
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
(1,5 điểm)
Đặc điểm: Giàu Oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao.
- Trong phòng thí nghiệm: KMnO4, KClO3...
- Trong công nghiệp: Sẵn có trong tự nhiên VD H2O, không khí...
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2
(2 điểm)
- Dùng quỳ tím nhúng vào bốn lọ nếu:
+ Quỳ tím hoá đỏ là HCl
+ Quỳ tím hoá xanh là NaOH
+ Còn lại là NaCl, Nước cất
- Nhỏ mỗi chất 1 vài giọt vào tấm kính, đun nóng nếu tấm kính:
+ Có vết mờ là NaCl
+ Không để lại dấu vết là nước cất
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
3
(2 điểm)
a. 2KClO3 2KCl + 3O2
b. O2 + 2Cu 2CuO
c. CuO + H2 Cu + H2 O
d. 2H2 O + 2K → 2KOH + H2 (
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
4
(4,5 điểm)
a
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
0,5 đ
b
Số mol của 11,5g Na: nNa = (mol)
Theo PT: nH2O = nNa = 0,5 (mol)
Khối lượng nước đã tham gia phản ứng
mH2O = n . M = 0,5 . 18 = 9 (gam)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
c
Theo PT: nNaOH = nNa = 0,5 (mol)
Khối lượng NaOH tạo thành sau
MÔN: HOÁ HỌC 8
Nội dung
Các mức độ nhận biết
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chương IV: Oxi – không khí
Câu 1
1,5 đ
Chương V: Hiđrô – nước
Câu 2
Câu3
4 đ
Chương VI: Dung dịch
Câu 4
4,5 đ
Tổng hợp
1,5 đ
2 đ
6,5 đ
10đ
PHÒNG GD&ĐT YÊN KHÁNH
TRƯỜNG: THCS KHÁNH HỒNG
ĐỀ THI : HẾT HỌC KÌ II
Năm học : 2011 – 2012
Môn thi : Hoá học 8
Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề này gồm 4 câu 1 trang )
Câu 1: Những nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm có những đặc điểm gì? Cho ví dụ một số nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp?
Câu 2: Có bốn chất lỏng không màu là: HCl, NaOH, NaCl, Nước cất, đựng trong bốn lọ bị mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học nhận biết ra các chất lỏng trên
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau.
a, KClO3
b. O2 + Cu
c. CuO + H2
d. H2 O + K →
Câu 4: Cho 11,5g kim loại natri (Na) vào một cốc thủy tinh chứa nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính khối lượng nước đã tham gia phản ứng?
c) Tính khối lượng NaOH tạo thành sau phản ứng?
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Biết rằng khối lượng nước trong cốc khi đem làm thí nghiệm là 189 gam.
(Cho biết: H = 1 ; O = 16 ; Na = 23 )
............................Hết.........................
Người ra đề Người duyệt đề Xác nhận của nhà trường
( kí, ghi rõ họ tên) ( kí, ghi rõ họ tên) ( kí tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn Đức
PHÒNG GD&ĐT YÊN KHÁNH
TRƯỜNG: THCS KHÁNH HỒNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HẾT HỌC KÌ II
Năm học : 2011 – 2012
Môn thi : Hoá học
(Hướng dẫn chấm này gồm 4 câu 1 trang )
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
(1,5 điểm)
Đặc điểm: Giàu Oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao.
- Trong phòng thí nghiệm: KMnO4, KClO3...
- Trong công nghiệp: Sẵn có trong tự nhiên VD H2O, không khí...
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2
(2 điểm)
- Dùng quỳ tím nhúng vào bốn lọ nếu:
+ Quỳ tím hoá đỏ là HCl
+ Quỳ tím hoá xanh là NaOH
+ Còn lại là NaCl, Nước cất
- Nhỏ mỗi chất 1 vài giọt vào tấm kính, đun nóng nếu tấm kính:
+ Có vết mờ là NaCl
+ Không để lại dấu vết là nước cất
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
3
(2 điểm)
a. 2KClO3 2KCl + 3O2
b. O2 + 2Cu 2CuO
c. CuO + H2 Cu + H2 O
d. 2H2 O + 2K → 2KOH + H2 (
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
4
(4,5 điểm)
a
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
0,5 đ
b
Số mol của 11,5g Na: nNa = (mol)
Theo PT: nH2O = nNa = 0,5 (mol)
Khối lượng nước đã tham gia phản ứng
mH2O = n . M = 0,5 . 18 = 9 (gam)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
c
Theo PT: nNaOH = nNa = 0,5 (mol)
Khối lượng NaOH tạo thành sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Hằng
Dung lượng: 75,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)