KIEM TRA HKII LOP 67
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: KIEM TRA HKII LOP 67 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
UBND huyện bình xuyên
Phòng gd và đào tạo
----------------------------
đề kiểm tra học kỳ II – năm học 2011- 2012
Môn : Vật Lý – Lớp 6
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
A.Phần I: Trắc nghiệm.
Hãy chọn phương án đúng( ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu1: Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho ta lợi về lực?
A.Mặt phẳng nghiêng. B.Ròng rọc cố định. C.Ròng rọc động. D. Đòn bẩy.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đôỉ.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó tăng.
Câu 3: Bầu đựng thuỷ ngân của nhiệt kế y tế được làm bằng thuỷ tinh mỏng để:
Tăng độ nhạy của nhiệt kế.
Nhiệt kế không bị nặng do thuỷ ngân có khối lượng riêng lớn.
Dễ quan sát mức thuỷ ngân.
Thuỷ ngân hấp thụ được nhiều nhiệt và nở ra nhiều hơn.
Câu 4: Sự bay hơi có tính chất nào sau đây?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. B. Chỉ xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
C. Xảy ra với tốc độ như nhau ở mọi nhiệt độ. D. Chỉ xảy ra đối với một số ít chất lỏng.
Câu 5: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật
A. không ngừng tăng. B. không ngừng giảm.
C. không thay đổi. C. mới đầu tăng, sau đó mới giảm
Câu 6: Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp , câu kết luận nào là không đúng?
A. Nhiệt độ nước đá đang tan là 00 C. B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000
C. Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 370 C. D. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 600 C. B. Phần II: Bài tập tự luận.
Câu 7: Đặt hai bình nước có khối lượng bằng nhau nhưng có miệng bình rộng khác nhau lên hai đĩa cân, ban đầu cân thăng bằng. Hỏi sau một thời gian cân sẽ nghiêng về bên nào? Tại sao?
Câu 8: Nêu đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc của chất lỏng?
Câu 9: Lấy vài cục nước đá từ tủ lạnh bỏ vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta thấy
Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3 nhiệt độ của nước đá tăng từ -60 đến -30.
Từ phút thứ 3 đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước đá tăng từ -30 đến 00.
Từ phút thứ 6 đến phút thứ 9 nhiệt độ của nước đá ở 00.
Từ phút thứ 9 đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước đá tăng từ 00 đến 60.
Từ phút thứ 12 đến phút thứ 15 nhiệt độ của nước đá tăng từ 60 đến 120.
a. Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước đá theo thời gian.
b. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước
Phòng gd và đào tạo
----------------------------
đề kiểm tra học kỳ II – năm học 2011- 2012
Môn : Vật Lý – Lớp 6
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
A.Phần I: Trắc nghiệm.
Hãy chọn phương án đúng( ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu1: Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho ta lợi về lực?
A.Mặt phẳng nghiêng. B.Ròng rọc cố định. C.Ròng rọc động. D. Đòn bẩy.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đôỉ.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó tăng.
Câu 3: Bầu đựng thuỷ ngân của nhiệt kế y tế được làm bằng thuỷ tinh mỏng để:
Tăng độ nhạy của nhiệt kế.
Nhiệt kế không bị nặng do thuỷ ngân có khối lượng riêng lớn.
Dễ quan sát mức thuỷ ngân.
Thuỷ ngân hấp thụ được nhiều nhiệt và nở ra nhiều hơn.
Câu 4: Sự bay hơi có tính chất nào sau đây?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. B. Chỉ xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
C. Xảy ra với tốc độ như nhau ở mọi nhiệt độ. D. Chỉ xảy ra đối với một số ít chất lỏng.
Câu 5: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật
A. không ngừng tăng. B. không ngừng giảm.
C. không thay đổi. C. mới đầu tăng, sau đó mới giảm
Câu 6: Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp , câu kết luận nào là không đúng?
A. Nhiệt độ nước đá đang tan là 00 C. B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000
C. Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 370 C. D. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 600 C. B. Phần II: Bài tập tự luận.
Câu 7: Đặt hai bình nước có khối lượng bằng nhau nhưng có miệng bình rộng khác nhau lên hai đĩa cân, ban đầu cân thăng bằng. Hỏi sau một thời gian cân sẽ nghiêng về bên nào? Tại sao?
Câu 8: Nêu đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc của chất lỏng?
Câu 9: Lấy vài cục nước đá từ tủ lạnh bỏ vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta thấy
Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3 nhiệt độ của nước đá tăng từ -60 đến -30.
Từ phút thứ 3 đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước đá tăng từ -30 đến 00.
Từ phút thứ 6 đến phút thứ 9 nhiệt độ của nước đá ở 00.
Từ phút thứ 9 đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước đá tăng từ 00 đến 60.
Từ phút thứ 12 đến phút thứ 15 nhiệt độ của nước đá tăng từ 60 đến 120.
a. Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước đá theo thời gian.
b. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 10,87KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)