Kiểm tra HKI năm học 2015-2016

Chia sẻ bởi Trường Thcs Hoa Lư | Ngày 17/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: kiểm tra HKI năm học 2015-2016 thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH
TRƯỜNG THCS HOA LƯ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÝ 7 (Giới hạn chương trình: tuần 1 đến tuần 15)
1.TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - BẢNG 1

2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ - BẢNG 2
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số




Tròn số
TN
TL


Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Quang học.
37.3
1.86≈2

4đ
4đ


2. Âm học
23.3
1.16≈1

2đ
2đ









Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Quang học.
29.4
1.47≈1

2đ
2đ


2. Âm học
10
0.5≈1

2đ
2đ









Tổng
100,0
5


10,0 đ


Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số




LT
VD
LT
VD

Quang học
10
8
5.6
4.4
37.3
29.4

Âm hoc
5
5
3.5
1.5
23.3
10

Tổng
15
13
9.1
5.9
60.6
39.4

 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.























Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao







TNKQ
TL
TNKQ
TL


1
Quang học

-Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Biết được nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng: Mặt trời, ngọn lửa, đèn điện, laze.
-Phát biểu được định luật phản xạ của ánh sáng.
Nhận biết được trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi,gương cầu lõm.



- Nhận dạng được vật nào là nguồn sáng, vật sáng
- Hiểu được vì sao ta nhìn thấy một vật.
-Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
Hiểu và so sánh được ảnh của một vật tạo bởi giữa gương cầu lồi và gương cầu lõm.
luật truyền thẳng ánh sáng giải thích hiện tượng nguyệt thực.
-tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng chỉ ra được khoảng cách từ vật tới gương và khoảng cách từ gương tới ảnh bằng nhau và vận dụng tính chất đó để vẽ ảnh của một vật




Số câu hỏi

1

1

1


3

Số điểm

2đ

2đ

2đ


6đ

Tỉ lệ %










2.Âm học

 Biết được khi phát ra âm, các vật đều dao động.
Nhận biết được số dao động trong một giây gọi là tần số
Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.
- Nhận biết được:
Tiếng vang chỉ nghe thấy khi âm phản xạ cách âm phát ra từ nguồn một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây, sánh được vận tốùc truyền âmtrong các môi trường rắn, lỏng, khí.

- Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng to.
- Vật dao động càng nhanh thì tần số dao động của vật càng lớn và ngược lại vật dao động càng chậm thì tần số dao động của vật càng nhỏ.
Nêu được ví dụ về độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động.
Vận dụng khái niệm tần số ,tính tần số của một số vật dao động và thích một số hiện tượng trong thực tế
Lấy được ví dụ những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.








* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường Thcs Hoa Lư
Dung lượng: 113,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)