Kiểm tra HKI Lý 9 (08-09)_Hoàn
Chia sẻ bởi Đặng Phúc Hòan |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra HKI Lý 9 (08-09)_Hoàn thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2008-2009
Môn : Vật Lý 9
Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề)
I / Phần Trắc Nghiệm: ( 2 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Đặt một kim nam châm gần một dây dẫn có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị quay đi một góc đó là do dòng điện đã tác dụng một lực lên kim nam châm, lực đó là:
A) Lực CuLông. B) Lực hấp dẫn. C) Trọng lực. D) Lực điện từ.
Câu 2: Vật nào dưới đây sẽ trở thành nam châm vĩnh cửu khi được đặt vào trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua?
A) Thanh thép B)Thanh đồng C)Thanh sắt non D)Thanh nhôm
Câu 3: Khi tính công của dòng điện sinh ra ở một đoạn mạch ta sử dụng công thức nào trong các công thức sau:
A) A = U2 Rt. B) A= UIt C) A = URt D) A = UR2 t
Câu 4: Trong các thí nghiệm về điện,sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể con người.
A) Trên 40V B) Dưới 10V C) Dưới 20V D) Dưới 40V
Câu 5: Dụng cụ điện nào dưới đây mà điện năng chuyển hóa thành cơ năng ?
A) Bàn là. B)Bóng đèn dây tóc. C)Mỏ hàn điện. D) Máy khoan điện.
Câu 6: Một nam châm điện gồm.
A) Cuộn dây không có lõi. C) Cuộn dây có lõi là một thanh sắt non
B) Cuộn dây có lõi là một thanh thép D) Cuộn dây có lõi là một thanh nam châm
Câu 7: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây.
A) Sự nhiễm từ của sắt thép.
B) Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua
C) Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép
D) Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua
Câu 8: Cách sử dụng nào dưới đây là tiết kiệm điện năng.
A)Sử dụng bóng đèn công suất 100W C)Cho quạt chạy khi mọi người đi khỏi nhà
B)Sử dụng mỗi thiết bị điện khi cần thiết D) Bật sáng tất cả các đèn trong nhà suốt đêm
II. Tự luận (8đ)
Câu 1: (3,0 đ) Cho đoạn mạch như sơ đồ:
Với R1 = 20 (, R2 = 30 (, R3 = 15 (, hiệu điện thế hai đầu mạch không đổi U = 12 V. Tính:
a) Điện trở tương đương của mạch chính?
b) Cường độ dòng điện qua mạch?
c) Thay R1 bằng đèn có ghi 6V – 3,6W. Đèn sáng thế nào, tại sao?
Câu 2: (2,5 đ) Phát biểu qui tắc bàn tay trái?
Áp dụng: Xác định chiều các đường sức từ của ống dây (hình a).
Xác định chiều của lực điện từ, hai cực của nam châm hoặc chiều dòng điện trong dây (hình b, c, d)
Câu3:(2,5đ ) Một hộ gia đình sử dụng một bóng đèn loại 220V- 100W và một nồi cơm điện loại 220V – 1000W. Biết rằng trung bình mỗi ngày bóng đèn thắp 5giờ, nồi cơm điện sử dụng 45 phút. Các dụng cụ đều hoạt động bình thường.
Tính điện năng sử dụng của gia đình và số tiền phải trả trong thời gian đó. Biết 1kw.h giá 700đ
Câu 4. Hai dây dẫn bằng nhôm có tiết diện S1 = 2 mm2, S2 = 4 mm2. Dây thứ nhất dài gấp ba lần dây thứ hai. So sánh điện trở hai dây dẫn?
( ghi chú HS lớp A2, A3không làm câu 4)
= = = Hết = = =
Đáp án và biểu điểm
I / Mỗi “đáp án” trắc nghiệm đúng ghi 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
B
A
D
C
B
B
II/ Phần Tự Luận:
Câu
Nội Dung
Điểm
1
a)Mạch gồm )
Điện trở tương đương của đoạn song song:
R2,3 = = = 10 (()
Rtđ = R1 +
Môn : Vật Lý 9
Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề)
I / Phần Trắc Nghiệm: ( 2 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Đặt một kim nam châm gần một dây dẫn có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị quay đi một góc đó là do dòng điện đã tác dụng một lực lên kim nam châm, lực đó là:
A) Lực CuLông. B) Lực hấp dẫn. C) Trọng lực. D) Lực điện từ.
Câu 2: Vật nào dưới đây sẽ trở thành nam châm vĩnh cửu khi được đặt vào trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua?
A) Thanh thép B)Thanh đồng C)Thanh sắt non D)Thanh nhôm
Câu 3: Khi tính công của dòng điện sinh ra ở một đoạn mạch ta sử dụng công thức nào trong các công thức sau:
A) A = U2 Rt. B) A= UIt C) A = URt D) A = UR2 t
Câu 4: Trong các thí nghiệm về điện,sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể con người.
A) Trên 40V B) Dưới 10V C) Dưới 20V D) Dưới 40V
Câu 5: Dụng cụ điện nào dưới đây mà điện năng chuyển hóa thành cơ năng ?
A) Bàn là. B)Bóng đèn dây tóc. C)Mỏ hàn điện. D) Máy khoan điện.
Câu 6: Một nam châm điện gồm.
A) Cuộn dây không có lõi. C) Cuộn dây có lõi là một thanh sắt non
B) Cuộn dây có lõi là một thanh thép D) Cuộn dây có lõi là một thanh nam châm
Câu 7: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây.
A) Sự nhiễm từ của sắt thép.
B) Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua
C) Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép
D) Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua
Câu 8: Cách sử dụng nào dưới đây là tiết kiệm điện năng.
A)Sử dụng bóng đèn công suất 100W C)Cho quạt chạy khi mọi người đi khỏi nhà
B)Sử dụng mỗi thiết bị điện khi cần thiết D) Bật sáng tất cả các đèn trong nhà suốt đêm
II. Tự luận (8đ)
Câu 1: (3,0 đ) Cho đoạn mạch như sơ đồ:
Với R1 = 20 (, R2 = 30 (, R3 = 15 (, hiệu điện thế hai đầu mạch không đổi U = 12 V. Tính:
a) Điện trở tương đương của mạch chính?
b) Cường độ dòng điện qua mạch?
c) Thay R1 bằng đèn có ghi 6V – 3,6W. Đèn sáng thế nào, tại sao?
Câu 2: (2,5 đ) Phát biểu qui tắc bàn tay trái?
Áp dụng: Xác định chiều các đường sức từ của ống dây (hình a).
Xác định chiều của lực điện từ, hai cực của nam châm hoặc chiều dòng điện trong dây (hình b, c, d)
Câu3:(2,5đ ) Một hộ gia đình sử dụng một bóng đèn loại 220V- 100W và một nồi cơm điện loại 220V – 1000W. Biết rằng trung bình mỗi ngày bóng đèn thắp 5giờ, nồi cơm điện sử dụng 45 phút. Các dụng cụ đều hoạt động bình thường.
Tính điện năng sử dụng của gia đình và số tiền phải trả trong thời gian đó. Biết 1kw.h giá 700đ
Câu 4. Hai dây dẫn bằng nhôm có tiết diện S1 = 2 mm2, S2 = 4 mm2. Dây thứ nhất dài gấp ba lần dây thứ hai. So sánh điện trở hai dây dẫn?
( ghi chú HS lớp A2, A3không làm câu 4)
= = = Hết = = =
Đáp án và biểu điểm
I / Mỗi “đáp án” trắc nghiệm đúng ghi 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
B
A
D
C
B
B
II/ Phần Tự Luận:
Câu
Nội Dung
Điểm
1
a)Mạch gồm )
Điện trở tương đương của đoạn song song:
R2,3 = = = 10 (()
Rtđ = R1 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Phúc Hòan
Dung lượng: 89,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)