Kiem tra HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quỳnh |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Kiem tra HKI thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
đề kiểm tra cuối học kỳ I : vật lý 8
Năm học : 2009 – 2010
( Thời gian làm bài 45 phút )
Họ và tên................................ Lớp:8...............
Phần.I: khoanh tròn các chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất trong các câu hỏi sau đây.(2 điểm)
Câu 1: Câu trả lời nào dưới đây là không đúng.
Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:
Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Vật không không thay đổi vận tốc.
Vật sẽ bị thay đổi vận tốc
Câu 2: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị vận tốc.
A. m/s ; B. km/h ; C. m3/s ; D. cm/phút
Câu3: Vận tốc nào sau đây là vận tốc trung bình:
Máy bay bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh với vận tốc 800 km/h.
Lúc cất cánh đồng hồ đo vận tốc của máy bay chỉ 120km/h.
Lúc chạm vào tường viên đạn có vận tốc 800m/s.
Khi lên tới điểm cao nhất quả bóng có vận tốc bằng 0km/h.
Câu 4: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A.Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
PhầnII. Hãy ghép các mệnh đề bên trái với mệnh đề tương ứng bên phải thành một câu hoàn chỉnh :(2 điểm )
Cột trái
Cột phải
Đường mà vật chuyển động vạch ra
a. gọi là lực
2. Tác dụng của vật này nên vật khác làm
các vật biến dạng và thay đổi vận tốc
b. gọi là quỹ đạo
3 Tính chất đứng yên hay chuyển động của một vật tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc
c. gọi là sự cân bằng lực
4. Hai lực cùng đặt lên một vật, có phương trên cùng một thẳng, có cùng cường độ nhưng ngược chiều.
d.gọi là tính tương đối của chuyển động
Phần III: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.(2 điểm)
1).......là chuyển động mà vận tốc của vật không thay đổi theo......
2)Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị ...... bị ép.
3)Chất lỏng tác dụng áp suất lên ......bình, .......bình và các vật ở .......chất lỏng.
4)Điều kiện để có công cơ học khi có ........vào vật làm vật.......
PhầnIV: Bài tập tự luận :(4 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km hết 25 phút. Quãng đường sau dài 1,95km ,người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên mỗi quãng đường và trên cả hai quãng đường.
D: Đáp án + Biểu điểm
I) Phần I (2 điểm)
Câu 1: D , Câu 2: C , Câu 3:A , Câu4 : C
II ) Phần II(2 điểm)
1->b , 2-> a , 3->d , 4->c
III) Điền từ thích hợp vào ô trống(2 điểm)
1)Chuyển động đều
2)Diện tích
3)Đáy, thành, trong lòng
4) Lực tác dụng, chuyển dời
IV) Tự luận(4 điểm)
s1=3km=3000m
t1=25 phút=1500s
s2=1,95km= 1950m
t2=0,5h=1800s
v1=? , v2=?
vtb=?
Giải
Vận tốc trung bình của người đó đi trên quãng đường đầu là :
v1== = 2(m/s)
Vận tốc trung bình của người đó đi trên quãng đường sau là :
v2== = 1,08(m/s)
Vận tốc trung bình của ngời đó trên cả hai quãng đường là:
vtb== = 1,5(m/s)
Năm học : 2009 – 2010
( Thời gian làm bài 45 phút )
Họ và tên................................ Lớp:8...............
Phần.I: khoanh tròn các chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất trong các câu hỏi sau đây.(2 điểm)
Câu 1: Câu trả lời nào dưới đây là không đúng.
Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:
Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Vật không không thay đổi vận tốc.
Vật sẽ bị thay đổi vận tốc
Câu 2: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị vận tốc.
A. m/s ; B. km/h ; C. m3/s ; D. cm/phút
Câu3: Vận tốc nào sau đây là vận tốc trung bình:
Máy bay bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh với vận tốc 800 km/h.
Lúc cất cánh đồng hồ đo vận tốc của máy bay chỉ 120km/h.
Lúc chạm vào tường viên đạn có vận tốc 800m/s.
Khi lên tới điểm cao nhất quả bóng có vận tốc bằng 0km/h.
Câu 4: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A.Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
PhầnII. Hãy ghép các mệnh đề bên trái với mệnh đề tương ứng bên phải thành một câu hoàn chỉnh :(2 điểm )
Cột trái
Cột phải
Đường mà vật chuyển động vạch ra
a. gọi là lực
2. Tác dụng của vật này nên vật khác làm
các vật biến dạng và thay đổi vận tốc
b. gọi là quỹ đạo
3 Tính chất đứng yên hay chuyển động của một vật tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc
c. gọi là sự cân bằng lực
4. Hai lực cùng đặt lên một vật, có phương trên cùng một thẳng, có cùng cường độ nhưng ngược chiều.
d.gọi là tính tương đối của chuyển động
Phần III: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.(2 điểm)
1).......là chuyển động mà vận tốc của vật không thay đổi theo......
2)Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị ...... bị ép.
3)Chất lỏng tác dụng áp suất lên ......bình, .......bình và các vật ở .......chất lỏng.
4)Điều kiện để có công cơ học khi có ........vào vật làm vật.......
PhầnIV: Bài tập tự luận :(4 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km hết 25 phút. Quãng đường sau dài 1,95km ,người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên mỗi quãng đường và trên cả hai quãng đường.
D: Đáp án + Biểu điểm
I) Phần I (2 điểm)
Câu 1: D , Câu 2: C , Câu 3:A , Câu4 : C
II ) Phần II(2 điểm)
1->b , 2-> a , 3->d , 4->c
III) Điền từ thích hợp vào ô trống(2 điểm)
1)Chuyển động đều
2)Diện tích
3)Đáy, thành, trong lòng
4) Lực tác dụng, chuyển dời
IV) Tự luận(4 điểm)
s1=3km=3000m
t1=25 phút=1500s
s2=1,95km= 1950m
t2=0,5h=1800s
v1=? , v2=?
vtb=?
Giải
Vận tốc trung bình của người đó đi trên quãng đường đầu là :
v1== = 2(m/s)
Vận tốc trung bình của người đó đi trên quãng đường sau là :
v2== = 1,08(m/s)
Vận tốc trung bình của ngời đó trên cả hai quãng đường là:
vtb== = 1,5(m/s)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quỳnh
Dung lượng: 38,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)