Kiểm tra HKI(2011-2012)
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Danh |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra HKI(2011-2012) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: ……………………….. THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Lớp 8 … Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45’
Năm học: 2011- 2012
* ĐỀ:
Câu 1:(1,5đ). Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lững?
Câu 2:(1đ). Viết công thức tính lực đẩy ÁcSimét và giải thích ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức đó.
Câu 3:(1đ). Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng.
Câu 4:(1,5đ). Hãy biểu diễn các véc tơ lực tương ứng với hình vẽ sau đây:
a) (0,5đ). Lực F có điểm đặt tại A,
có độ lớn 30N theo phương ngang, ……………………… …………………………
chiều từ phải sang trái (Tỉ xích ……………………… …………………………
1cm tương ứng với 5N).
b) (1đ). Treo một vật nặng 3000g vào một sợi dây
cố định (Tỉ xích 1cm tương ứng với 10N).
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
Câu 5:(2đ). Hai vật M và N có cùng thể tích được nhúng
ngập vào hai bình đựng chất lỏng khác nhau, vật M nhúng
trong rượu còn vật N nhúng trong nước. So sánh lực đẩy
ÁcSimét tác dụng lên M (FAM) và lực đẩy ÁcSimét tác dụng
lên N (FAN), biết drượu= 8000N/m3; dnước = 10000N/m3.
Câu 6:(3đ). Một xe tăng có trọng lượng 120000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Một ôtô nặng 20000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc mặt đất là 0,025m2.
a) (2đ). Tính áp suất của xe tăng và áp suất của ô tô lên mặt đường.
b) (1đ). Hãy giải thích tại sao xe tăng nặng hơn ô tô nhưng xe tăng không bị lún khi đi trên đất mềm, đất xốp còn ô tô thường bị sa lầy?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN : VẬT LÍ 8
NĂM HỌC : 2011 - 2012
Câu 1: (1,5đ). Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lững:
- Vật nổi khi: P < FA (0,5đ)
- Vật chìm khi: P > FA (0,5đ)
- Vật lơ lững khi: P = FA (0,5đ)
Câu 2:(1đ). Công thức tính lực đẩy ÁcSimét: FA = d.V (0,5đ)
Trong đó: FA: Lực đẩy ÁcSimét (N)
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) (0,5đ)
V: Thể tích của vật đến chiếm chỗ (m3)
Câu 3:(1đ). Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có độ lớn bằng nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 4:(1,5đ). Hãy biểu diễn các véc tơ lực: b) (1đ).
a) (0,5đ). - Đổi m = 3000g = 3kg
- Trọng lượng của vật:
P = 10. m = 10. 3 =
= 30(N)
Câu 5:(2đ).
- Lực đẩy ÁcSimét tác dụng lên vật M là: FAM = drượu . V
- Lực đẩy ÁcSimét tác dụng lên vật N là: FAN = dnước . V
- Thể tích V như nhau, còn drượu < dnước
- Do đó: FAM < FAN. Hay lực đẩy ÁcSimét tác dụng lên vật M nhỏ hơn lực đẩy ÁcSimét tác dụng lên vật N.
Câu 6:(3đ).
Cho biết: a) (2đ ). Áp suất của xe tăng lên mặt đường:
P1 = 120000N
S1 = 1,5m2 Áp suất của xe tăng lên mặt đường:
P2 = 20000N
S2 = 0,025m2 b) (1đ). Mặc dù xe tăng nặng hơn ô tô nhưng xe tăng không Tính
Lớp 8 … Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45’
Năm học: 2011- 2012
* ĐỀ:
Câu 1:(1,5đ). Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lững?
Câu 2:(1đ). Viết công thức tính lực đẩy ÁcSimét và giải thích ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức đó.
Câu 3:(1đ). Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng.
Câu 4:(1,5đ). Hãy biểu diễn các véc tơ lực tương ứng với hình vẽ sau đây:
a) (0,5đ). Lực F có điểm đặt tại A,
có độ lớn 30N theo phương ngang, ……………………… …………………………
chiều từ phải sang trái (Tỉ xích ……………………… …………………………
1cm tương ứng với 5N).
b) (1đ). Treo một vật nặng 3000g vào một sợi dây
cố định (Tỉ xích 1cm tương ứng với 10N).
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
Câu 5:(2đ). Hai vật M và N có cùng thể tích được nhúng
ngập vào hai bình đựng chất lỏng khác nhau, vật M nhúng
trong rượu còn vật N nhúng trong nước. So sánh lực đẩy
ÁcSimét tác dụng lên M (FAM) và lực đẩy ÁcSimét tác dụng
lên N (FAN), biết drượu= 8000N/m3; dnước = 10000N/m3.
Câu 6:(3đ). Một xe tăng có trọng lượng 120000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Một ôtô nặng 20000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc mặt đất là 0,025m2.
a) (2đ). Tính áp suất của xe tăng và áp suất của ô tô lên mặt đường.
b) (1đ). Hãy giải thích tại sao xe tăng nặng hơn ô tô nhưng xe tăng không bị lún khi đi trên đất mềm, đất xốp còn ô tô thường bị sa lầy?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN : VẬT LÍ 8
NĂM HỌC : 2011 - 2012
Câu 1: (1,5đ). Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lững:
- Vật nổi khi: P < FA (0,5đ)
- Vật chìm khi: P > FA (0,5đ)
- Vật lơ lững khi: P = FA (0,5đ)
Câu 2:(1đ). Công thức tính lực đẩy ÁcSimét: FA = d.V (0,5đ)
Trong đó: FA: Lực đẩy ÁcSimét (N)
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) (0,5đ)
V: Thể tích của vật đến chiếm chỗ (m3)
Câu 3:(1đ). Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có độ lớn bằng nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 4:(1,5đ). Hãy biểu diễn các véc tơ lực: b) (1đ).
a) (0,5đ). - Đổi m = 3000g = 3kg
- Trọng lượng của vật:
P = 10. m = 10. 3 =
= 30(N)
Câu 5:(2đ).
- Lực đẩy ÁcSimét tác dụng lên vật M là: FAM = drượu . V
- Lực đẩy ÁcSimét tác dụng lên vật N là: FAN = dnước . V
- Thể tích V như nhau, còn drượu < dnước
- Do đó: FAM < FAN. Hay lực đẩy ÁcSimét tác dụng lên vật M nhỏ hơn lực đẩy ÁcSimét tác dụng lên vật N.
Câu 6:(3đ).
Cho biết: a) (2đ ). Áp suất của xe tăng lên mặt đường:
P1 = 120000N
S1 = 1,5m2 Áp suất của xe tăng lên mặt đường:
P2 = 20000N
S2 = 0,025m2 b) (1đ). Mặc dù xe tăng nặng hơn ô tô nhưng xe tăng không Tính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Danh
Dung lượng: 86,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)