Kiểm tra HKI(14-15)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Phượng |
Ngày 15/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra HKI(14-15) thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Động vật nguyên sinh
05 tiết
Nhận ra được các đặc điểm về cấu tạo của trùng sốt rét
5% = 0,5 điểm
100% = 0,5 điểm
2. Ruột khoang
03 tiết
Giải thích được vai trò của các loại tế bào trong cơ thể ruột khoang
5% = 0,5 điểm
100% = 0,5 điểm
3. Giun
07 tiết
Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đũa phù hợp với đời sống
Giải thích sự cần thiết phải phòng tránh bệnh giun sán kí sinh
30%= 3,0 điểm
66,67% = 2,0 điểm
33,33% = 1,0 điểm
4. Thân mềm
04 tiết
Nhận biết 1 số đặc điểm cấu tạo của vỏ trai. Trình bày được vai trò của thân mềm.
30%= 3,0 điểm
100% =3,0 điểm
5. Chân khớp
07 tiết
Kể tên 1 số đại diện của sâu bọ
Chỉ ra đặc điểm đặc trưng của Sâu bọ để phân biệt với các lớp khác của Chân khớp
Dựa vào cấu tạo vỏ châu chấu, giải thích được sự lột xác để lớn lên của đại diện này
30%= 3,0 điểm
33,33% = 1 điểm
33,33% = 1 điểm
33,33% = 1 điểm
Tổng số câu: 8
Tổng số điểm
100 % =10 điểm
3câu
4,5 điểm 45 %
2 câu+1/2câu
3,5 điểm 35 %
1 câu
1 điểm 10%
1/2 câu
1 điểm 10%
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC 7
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I - Trắc nghiệm ( 2 điểm)
Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau.
1- Đặc điểm nào sau đây không đúng với trùng sốt rét ?
a. Kích thước nhỏ hơn hồng cầu b. Dinh dưỡng bằng nuốt hồng cầu
c. Kí sinh trong máu người d. Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
2- Thành cơ thể của ruột khoang có loại tế bào đảm nhiệm việc tấn công và tự vệ là :
a. Tế bào gai b. Tế bào mô bì cơ c. Tế bào cảm giác d. Tế bào tuyến
3- Giun đũa chui được vào ống mật gây tắc mật gây đau bụng dữ dội nhờ đặc điểm:
a. Cơ thể phân đốt, có vòng tơ ở mỗi đốt b. Đầu nhọn, giác bám phát triển
c. Cơ thể dẹp bên, đầu có 2 mắt d. Cơ thể dài, thuôn 2 đầu.
4- Vỏ trai được hỡnh thành từ:
a. Bờ vạt áo b. Lớp sừng c. Thân trai d. Chân trai
II- Tự luận: ( 8điểm)
Cõu 1: ( 1,0 điểm) Giải thích tại sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần ?
Cõu 2: ( 2,5 điểm) Tại sao Giun đũa lại sống được trong ruột non của người mà chúng không bị tiêu hoá bởi các men tiêu hoá? Tại sao y học khuyờn mọi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong 1 năm?
Cõu 3: ( 2,5 điểm) Ngành thân mềm có những lợi ích và tác hại gì đối với đời sống con người?
Cõu 4: ( 2,0 điểm) Đặc điểm nào để phân biệt lớp sâu bọ với các lớp khác trong ngành chân khớp? Kể tên 10 đại diện sâu bọ mà em biết.
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HK I
MÔN: SINH HỌC 7
I - Trắc nghiệm: (2điểm)
Câu 1. b; câu 2. a; câu 3. d; câu 4. b.
II - Tự luận: ( 8 điểm)
Câu 1: ( 1,0 điểm)
* Châu chấu phải lột xác ->lớn lên vì bao bọc bên ngoài cơ thể là lớp vỏ kitin.
Câu 2: ( 2,5 điểm)
Giun đũa sống trong ruột non người mà không bị tiêu hoá bởi các men tiêu hoá vì:
Cơ thể được bao bọc bởi một lớp cuticun chúng giống như chiếc “áo giáp hoá học” giúp chúng tránh được tác động của dịch tiêu hoá trong ruột người.
Y học khuyến cáo 1năm tẩy giun 1-2 lần vì:
Trình độ vệ sinh xã hội ở nước ta còn thấp
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Động vật nguyên sinh
05 tiết
Nhận ra được các đặc điểm về cấu tạo của trùng sốt rét
5% = 0,5 điểm
100% = 0,5 điểm
2. Ruột khoang
03 tiết
Giải thích được vai trò của các loại tế bào trong cơ thể ruột khoang
5% = 0,5 điểm
100% = 0,5 điểm
3. Giun
07 tiết
Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đũa phù hợp với đời sống
Giải thích sự cần thiết phải phòng tránh bệnh giun sán kí sinh
30%= 3,0 điểm
66,67% = 2,0 điểm
33,33% = 1,0 điểm
4. Thân mềm
04 tiết
Nhận biết 1 số đặc điểm cấu tạo của vỏ trai. Trình bày được vai trò của thân mềm.
30%= 3,0 điểm
100% =3,0 điểm
5. Chân khớp
07 tiết
Kể tên 1 số đại diện của sâu bọ
Chỉ ra đặc điểm đặc trưng của Sâu bọ để phân biệt với các lớp khác của Chân khớp
Dựa vào cấu tạo vỏ châu chấu, giải thích được sự lột xác để lớn lên của đại diện này
30%= 3,0 điểm
33,33% = 1 điểm
33,33% = 1 điểm
33,33% = 1 điểm
Tổng số câu: 8
Tổng số điểm
100 % =10 điểm
3câu
4,5 điểm 45 %
2 câu+1/2câu
3,5 điểm 35 %
1 câu
1 điểm 10%
1/2 câu
1 điểm 10%
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC 7
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I - Trắc nghiệm ( 2 điểm)
Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau.
1- Đặc điểm nào sau đây không đúng với trùng sốt rét ?
a. Kích thước nhỏ hơn hồng cầu b. Dinh dưỡng bằng nuốt hồng cầu
c. Kí sinh trong máu người d. Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
2- Thành cơ thể của ruột khoang có loại tế bào đảm nhiệm việc tấn công và tự vệ là :
a. Tế bào gai b. Tế bào mô bì cơ c. Tế bào cảm giác d. Tế bào tuyến
3- Giun đũa chui được vào ống mật gây tắc mật gây đau bụng dữ dội nhờ đặc điểm:
a. Cơ thể phân đốt, có vòng tơ ở mỗi đốt b. Đầu nhọn, giác bám phát triển
c. Cơ thể dẹp bên, đầu có 2 mắt d. Cơ thể dài, thuôn 2 đầu.
4- Vỏ trai được hỡnh thành từ:
a. Bờ vạt áo b. Lớp sừng c. Thân trai d. Chân trai
II- Tự luận: ( 8điểm)
Cõu 1: ( 1,0 điểm) Giải thích tại sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần ?
Cõu 2: ( 2,5 điểm) Tại sao Giun đũa lại sống được trong ruột non của người mà chúng không bị tiêu hoá bởi các men tiêu hoá? Tại sao y học khuyờn mọi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong 1 năm?
Cõu 3: ( 2,5 điểm) Ngành thân mềm có những lợi ích và tác hại gì đối với đời sống con người?
Cõu 4: ( 2,0 điểm) Đặc điểm nào để phân biệt lớp sâu bọ với các lớp khác trong ngành chân khớp? Kể tên 10 đại diện sâu bọ mà em biết.
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HK I
MÔN: SINH HỌC 7
I - Trắc nghiệm: (2điểm)
Câu 1. b; câu 2. a; câu 3. d; câu 4. b.
II - Tự luận: ( 8 điểm)
Câu 1: ( 1,0 điểm)
* Châu chấu phải lột xác ->lớn lên vì bao bọc bên ngoài cơ thể là lớp vỏ kitin.
Câu 2: ( 2,5 điểm)
Giun đũa sống trong ruột non người mà không bị tiêu hoá bởi các men tiêu hoá vì:
Cơ thể được bao bọc bởi một lớp cuticun chúng giống như chiếc “áo giáp hoá học” giúp chúng tránh được tác động của dịch tiêu hoá trong ruột người.
Y học khuyến cáo 1năm tẩy giun 1-2 lần vì:
Trình độ vệ sinh xã hội ở nước ta còn thấp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Phượng
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)