Kiểm tra HK1 Sinh 8 Vĩnh Tường1516
Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Hương |
Ngày 15/10/2018 |
102
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra HK1 Sinh 8 Vĩnh Tường1516 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Sinh học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Mô nào có chức năng co dãn?
A. Mô cơ.
C. Mô liên kết.
B. Mô thần kinh.
D. Mô biểu bì.
Câu 2: Loại thức ăn được tiêu hóa bởi enzim pepsin là:
A. Gluxit.
B. Protein.
C. Lipit.
D. Vitamin.
Câu 3: Thành phần nào của máu làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng:
A. Hồng cầu.
B. Bạch cầu.
C. Tiểu cầu.
D. Huyết tương.
Câu 4: Xương dài ra là nhờ sự phân chia tế bào ở:
A. Thân xương.
B. Sụn tăng trưởng.
C. Mô xương xốp.
D. Màng xương.
Câu 5: Tác nhân gây hại cho hệ hô hấp là:
A. Bụi khói.
B. Các khí thải.
C. Các vi sinh vật gây bệnh.
D. Cả A, B và C.
Câu 6: Nơi xảy ra sự trao đổi khí ở phổi là:
A. Khí quản.
B. Phế quản.
C. Phế nang.
D. Khoang mũi.
II. Tự luận (7 điểm):
Câu 7: Trình bày sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng? Giải thích tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt? (2 điểm)
Câu 8:
a) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu? (1,5 điểm)
b) Hãy cho biết có những loại mạch máu nào? Nêu cấu tạo các loại mạch máu? (2 điểm)
Câu 9: Nhận xét kết quả và giải thích nhịp thở của mình trong lúc bình thường và sau khi chạy nhanh? (1,5 điểm)
PHÒNG GD-ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Sinh học - Lớp 8
I.Trắc nghiệm:(3 điểm): mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
D
B
D
C
II. Tự luận (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 7
2đ
Biến đổi lí học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn làm thức ăn được nghiền nhỏ,thấm đều nước bọt và dễ nuốt.
Biến đổi hóa học:Hoạt động của enzim (amilaza) biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường Mantozo (nên khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt)
1đ
1đ
Câu 8
3,5đ
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Hồng cầu có chức năng vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể.
Có 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
Cấu tạo mạch máu:
*. Động mạch- thành mạch dày nhất có 3 lớp: mô liên kết, cơ trơn và lớp biểu bì.
- Lòng mạch: hẹp hơn tĩnh mạch.
*. Tĩnh mạch: thành mạch có 3 lớp: mô liên kết, cơ trơn và lớp biểu bì.
- Lòng mạch: rộng, có van 1 chiều.
*. Mao mạch: - thành mạch: có 1 lớp biểu bì mỏng.
- Lòng mạch: hẹp nhất.
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 9
1,5đ
Nhận xét:
*. Lúc bình thường: thở nhẹ và chậm.
*. Sau khi chạy nhanh: thở mạnh và gấp.
- Giải thích: Khi chạy nhanh, cơ thể tiêu thụ nhiều khí O2, thải ra nhiều khí CO2 làm cho lượng CO2 trong máu tăng lên. Chính lượng CO2 này tác động tới trung khu hô hấp làm nhịp hô hấp tăng để đáp ứng đủ nhu cầu O2 cho cơ thể và thải CO2 ra ngoài.
0,5đ
1đ
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Sinh học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Mô nào có chức năng co dãn?
A. Mô cơ.
C. Mô liên kết.
B. Mô thần kinh.
D. Mô biểu bì.
Câu 2: Loại thức ăn được tiêu hóa bởi enzim pepsin là:
A. Gluxit.
B. Protein.
C. Lipit.
D. Vitamin.
Câu 3: Thành phần nào của máu làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng:
A. Hồng cầu.
B. Bạch cầu.
C. Tiểu cầu.
D. Huyết tương.
Câu 4: Xương dài ra là nhờ sự phân chia tế bào ở:
A. Thân xương.
B. Sụn tăng trưởng.
C. Mô xương xốp.
D. Màng xương.
Câu 5: Tác nhân gây hại cho hệ hô hấp là:
A. Bụi khói.
B. Các khí thải.
C. Các vi sinh vật gây bệnh.
D. Cả A, B và C.
Câu 6: Nơi xảy ra sự trao đổi khí ở phổi là:
A. Khí quản.
B. Phế quản.
C. Phế nang.
D. Khoang mũi.
II. Tự luận (7 điểm):
Câu 7: Trình bày sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng? Giải thích tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt? (2 điểm)
Câu 8:
a) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu? (1,5 điểm)
b) Hãy cho biết có những loại mạch máu nào? Nêu cấu tạo các loại mạch máu? (2 điểm)
Câu 9: Nhận xét kết quả và giải thích nhịp thở của mình trong lúc bình thường và sau khi chạy nhanh? (1,5 điểm)
PHÒNG GD-ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Sinh học - Lớp 8
I.Trắc nghiệm:(3 điểm): mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
D
B
D
C
II. Tự luận (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 7
2đ
Biến đổi lí học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn làm thức ăn được nghiền nhỏ,thấm đều nước bọt và dễ nuốt.
Biến đổi hóa học:Hoạt động của enzim (amilaza) biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường Mantozo (nên khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt)
1đ
1đ
Câu 8
3,5đ
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Hồng cầu có chức năng vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể.
Có 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
Cấu tạo mạch máu:
*. Động mạch- thành mạch dày nhất có 3 lớp: mô liên kết, cơ trơn và lớp biểu bì.
- Lòng mạch: hẹp hơn tĩnh mạch.
*. Tĩnh mạch: thành mạch có 3 lớp: mô liên kết, cơ trơn và lớp biểu bì.
- Lòng mạch: rộng, có van 1 chiều.
*. Mao mạch: - thành mạch: có 1 lớp biểu bì mỏng.
- Lòng mạch: hẹp nhất.
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 9
1,5đ
Nhận xét:
*. Lúc bình thường: thở nhẹ và chậm.
*. Sau khi chạy nhanh: thở mạnh và gấp.
- Giải thích: Khi chạy nhanh, cơ thể tiêu thụ nhiều khí O2, thải ra nhiều khí CO2 làm cho lượng CO2 trong máu tăng lên. Chính lượng CO2 này tác động tới trung khu hô hấp làm nhịp hô hấp tăng để đáp ứng đủ nhu cầu O2 cho cơ thể và thải CO2 ra ngoài.
0,5đ
1đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Hương
Dung lượng: 13,88KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)