Kiểm tra HK1 Hóa 9 Vĩnh Tường 2016-2017
Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Hương |
Ngày 15/10/2018 |
181
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra HK1 Hóa 9 Vĩnh Tường 2016-2017 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Hóa học - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
Fe=56;Cu=64;S=32;H=1;O=16;Zn=65;Ag=108;N=14;Ba=137;Cl=35,5
I. Trắc nghiệm (2,0 đ). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
B. 2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
C. 2NaCl + H2SO4 -> Na2SO4 + 2HCl
D. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
A. 6,5 gam.
B. 10,8 gam.
C. 13 gam.
D. 21,6 gam.
Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4
B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4
C. Al, Fe, CuO, FeSO4
D. Al, Fe, CO2, H2SO4
Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxit khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
II. Tự luận (8,0 đ).
Câu 5. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có).
Al Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3.
Câu 6. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:
NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a) Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b) Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c) Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Hóa học - Lớp 9
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
A
B
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
5
(3đ)
Viết đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm; cân bằng đúng mỗi phương trình được 0,25 điểm
2Al + 3FeCl2 -> 2AlCl3 + 3Fe
0,75
2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
0,75
FeCl3 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCl
0,75
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
0,75
Chú ý: Học sinh có thể viết PTHH khác đúng vẫn cho điểm tối đa
6
(2đ)
Học sinh trình bày được cách nhận biết và viết được PTHH (nếu có) đúng mỗi dung dịch được 0,5 điểm
2
7
(3đ)
- Theo giả thiết ta có:
0,25
- Phương trình hóa học:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (1)
0,25
Theo PTHH (1) ta có:
Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Hóa học - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
Fe=56;Cu=64;S=32;H=1;O=16;Zn=65;Ag=108;N=14;Ba=137;Cl=35,5
I. Trắc nghiệm (2,0 đ). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
B. 2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
C. 2NaCl + H2SO4 -> Na2SO4 + 2HCl
D. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
A. 6,5 gam.
B. 10,8 gam.
C. 13 gam.
D. 21,6 gam.
Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4
B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4
C. Al, Fe, CuO, FeSO4
D. Al, Fe, CO2, H2SO4
Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxit khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
II. Tự luận (8,0 đ).
Câu 5. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có).
Al Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3.
Câu 6. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:
NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a) Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b) Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c) Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Hóa học - Lớp 9
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
A
B
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
5
(3đ)
Viết đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm; cân bằng đúng mỗi phương trình được 0,25 điểm
2Al + 3FeCl2 -> 2AlCl3 + 3Fe
0,75
2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
0,75
FeCl3 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCl
0,75
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
0,75
Chú ý: Học sinh có thể viết PTHH khác đúng vẫn cho điểm tối đa
6
(2đ)
Học sinh trình bày được cách nhận biết và viết được PTHH (nếu có) đúng mỗi dung dịch được 0,5 điểm
2
7
(3đ)
- Theo giả thiết ta có:
0,25
- Phương trình hóa học:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (1)
0,25
Theo PTHH (1) ta có:
Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Hương
Dung lượng: 36,94KB|
Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)