Kiểm tra hk 2
Chia sẻ bởi Lê Hữu Bình |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra hk 2 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2006 – 2007)
MÔN VẬT LÝ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (15 phút – 4 điểm)
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất rồi khoanh tròn chữ cái đầu câu:
Câu 1: Cọ xát thanh thuỷ tinh bằng miếng lụa rồi đưa miếng lụa lại gần thanh thuỷ tinh thì chúng hút nhau.
Vậy miếng lụa nhiễm điện gì?
Dương.
Âm vì thuỷ tinh nhiễm điện dương.
Không nhiễm điện.
Vừa điện dương, vừa điện âm.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây sai?
Mỗi nguồn điện đều có hai cực.
Hai cực của pin hay acquy là cực dương (+) và cực âm (–).
Nguồn điện là thiết bị dùng để cung cấp dòng điện lâu dài cho các thiết bị điện hoạt động.
Vật nào bị nhiễm điện, vật ấy là nguồn điện.
Câu 3: Dòng điện trong kim loại là………
dòng điện tích chuyển dời có hướng.
dòng các êlectrôn tự do.
dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4: Chiều dòng điện theo qui ước là chiều ………
chuyển dời có hướng của các điện tích.
dịch chuyển của các êlectrôn.
từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện.
từ cực âm qua vật dẫn tới cực dương của nguồn điện.
Câu 5: Tác dụng nhiệt của dòng điện có ích trong dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường?
Nồi cơm điện.
Quạt điện.
Máy thu thanh (rađio).
Máy tính bỏ túi.
Câu 6: Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?
1,28 A = 1280 mA
32 mA = 0,32 A
0,35 A = 350 mA
425 mA = 0,425 A
Câu 7: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo ………
cường độ dòng điện
hiệu điện thế.
nhiệt lượng toả ra trên thiết bị điện.
chiều dài dây dẫn.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây không có hiệu điện thế?
Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
Giữa hai cực của một acquy trong mạch kín thắp sáng bóng đèn.
Giữa hai cực của một pin còn mới đặt trên bàn.
Giữa hai đầu một bóng đèn khi nó chưa lắp vào mạch điện.
II.PHẦN TỰ LUẬN: (30 phút – 6 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Cọ xát hai vật A và B vào nhau. Sau khi cọ xát, cả hai vật đều bị nhiễm điện. Biết vật A nhiễm điện dương. Hỏi vật B nhiễm điện gì? Khi đó các êlectrôn dịch chuyển từ vật A sang vật B hay từ vật B sang vậtA ?
Bài 2: (2 điểm)
a. Hãy nêu tên các tác dụng của dòng điện.
b. Các hiện tượng sau đây ứng với tác dụng nào của dòng điện?
Bàn là đang hoạt động.
Mạ vàng một chiếc đồng hồ.
Đèn báo của rađio đang phát sáng.
Chuông điện đang kêu.
Sơ ý bị điện giật.
Bài 3: (3 điểm) Cho mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng , một bóng đèn, một ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn, một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện, xác định rõ hai chốt (+) và (–) của ampe kế và vôn kế.
Trên bóng đèn có ghi 3V – 3W. hỏi nếu nguồn điện có HĐT 1,5 V thì khi đóng công tắc, đèn sáng như thế nào? Tại sao?
Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện chạy qua mạch điện khi công tắc đóng
ĐÁP ÁN:
I.TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: b Câu 2: d Câu 3: c Câu 4: c Câu 5: a Câu 6: b Câu 7: b Câu 8: d
II.TỰ LUẬN:
Bài 1: (1 điểm)
Vật B nhiễm điện âm. Êlectrôn dịch chuyển từ vật A sang vật B.
Bài 2: (2 điểm)
Các tác dụng của dòng điện:
Tác dụng nhiệt.
Tác dụng phát sáng.
Tác dụng từ.
Tác dụng hoá học.
Tác dụng sinh lí.
Các hiện tượng ứng với các tác dụng:
Bàn là đang hoạt động : tác dụng nhiệt.
Mạ vàng một chiếc đồng hồ: tác dụng hoá học.
Đèn báo của rađio đang phát sáng: tác dụng phát sáng.
MÔN VẬT LÝ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (15 phút – 4 điểm)
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất rồi khoanh tròn chữ cái đầu câu:
Câu 1: Cọ xát thanh thuỷ tinh bằng miếng lụa rồi đưa miếng lụa lại gần thanh thuỷ tinh thì chúng hút nhau.
Vậy miếng lụa nhiễm điện gì?
Dương.
Âm vì thuỷ tinh nhiễm điện dương.
Không nhiễm điện.
Vừa điện dương, vừa điện âm.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây sai?
Mỗi nguồn điện đều có hai cực.
Hai cực của pin hay acquy là cực dương (+) và cực âm (–).
Nguồn điện là thiết bị dùng để cung cấp dòng điện lâu dài cho các thiết bị điện hoạt động.
Vật nào bị nhiễm điện, vật ấy là nguồn điện.
Câu 3: Dòng điện trong kim loại là………
dòng điện tích chuyển dời có hướng.
dòng các êlectrôn tự do.
dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4: Chiều dòng điện theo qui ước là chiều ………
chuyển dời có hướng của các điện tích.
dịch chuyển của các êlectrôn.
từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện.
từ cực âm qua vật dẫn tới cực dương của nguồn điện.
Câu 5: Tác dụng nhiệt của dòng điện có ích trong dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường?
Nồi cơm điện.
Quạt điện.
Máy thu thanh (rađio).
Máy tính bỏ túi.
Câu 6: Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?
1,28 A = 1280 mA
32 mA = 0,32 A
0,35 A = 350 mA
425 mA = 0,425 A
Câu 7: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo ………
cường độ dòng điện
hiệu điện thế.
nhiệt lượng toả ra trên thiết bị điện.
chiều dài dây dẫn.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây không có hiệu điện thế?
Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
Giữa hai cực của một acquy trong mạch kín thắp sáng bóng đèn.
Giữa hai cực của một pin còn mới đặt trên bàn.
Giữa hai đầu một bóng đèn khi nó chưa lắp vào mạch điện.
II.PHẦN TỰ LUẬN: (30 phút – 6 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Cọ xát hai vật A và B vào nhau. Sau khi cọ xát, cả hai vật đều bị nhiễm điện. Biết vật A nhiễm điện dương. Hỏi vật B nhiễm điện gì? Khi đó các êlectrôn dịch chuyển từ vật A sang vật B hay từ vật B sang vậtA ?
Bài 2: (2 điểm)
a. Hãy nêu tên các tác dụng của dòng điện.
b. Các hiện tượng sau đây ứng với tác dụng nào của dòng điện?
Bàn là đang hoạt động.
Mạ vàng một chiếc đồng hồ.
Đèn báo của rađio đang phát sáng.
Chuông điện đang kêu.
Sơ ý bị điện giật.
Bài 3: (3 điểm) Cho mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng , một bóng đèn, một ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn, một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện, xác định rõ hai chốt (+) và (–) của ampe kế và vôn kế.
Trên bóng đèn có ghi 3V – 3W. hỏi nếu nguồn điện có HĐT 1,5 V thì khi đóng công tắc, đèn sáng như thế nào? Tại sao?
Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện chạy qua mạch điện khi công tắc đóng
ĐÁP ÁN:
I.TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: b Câu 2: d Câu 3: c Câu 4: c Câu 5: a Câu 6: b Câu 7: b Câu 8: d
II.TỰ LUẬN:
Bài 1: (1 điểm)
Vật B nhiễm điện âm. Êlectrôn dịch chuyển từ vật A sang vật B.
Bài 2: (2 điểm)
Các tác dụng của dòng điện:
Tác dụng nhiệt.
Tác dụng phát sáng.
Tác dụng từ.
Tác dụng hoá học.
Tác dụng sinh lí.
Các hiện tượng ứng với các tác dụng:
Bàn là đang hoạt động : tác dụng nhiệt.
Mạ vàng một chiếc đồng hồ: tác dụng hoá học.
Đèn báo của rađio đang phát sáng: tác dụng phát sáng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hữu Bình
Dung lượng: 64,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)