KIỂM TRA GIỮA KỲ II

Chia sẻ bởi Lý Thị Hồng | Ngày 15/10/2018 | 69

Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA GIỮA KỲ II thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 03/4/2017
Ngày giảng: 10/4/2017

Kiểm tra viết

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh về: cấu tạo và chức năng của da, hệ bài tiết và biện pháp giữ về sinh da và hệ bài tiết; đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh, vận dụng kiến thức rèn luyện bản thân; thiết lập những thí nghiệm đơn giản tìm hiểu về hệ thần kinh.
Kiểm tra để có biện pháp điều chỉnh PPDH cho phù hợp
2. Kỹ năng
- Kỹ năng trình bày, ứng dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế.
3. Thái độ
- Có ý thức tự học, tù giác trong kiểm tả đánh giá
II. PHƯƠNG PHÁP
- Tự kiểm tra, đánh giá.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
* Ma trận


Chủ đề

Các cấp độ nhận thức


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

Bài tiết
- Nêu được đặc điểm cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu, quá trình hình thành nước tiểu.
- Nêu được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và biện pháp vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu




Số câu
Số điểm
1
1
1 (đề 2)
2







Da
- Nêu được cấu tạo và chức năng của da
- Nêu được các biện pháp giữ gìn và vệ sinh da




Số câu
Số điểm
1
1
1 (đề 1)
2







Thần kinh và giác quan

- Hiểu được HS thường mắc tật nào về mắt từ đó có biện pháp phòng tránh.
PISA: Chỉ ra được những đặc điểm cấu tạo và chức năng tiến hóa của đại não người so với các động vật lớp thú.
Thiết lập được thí nghiệm đơn giản tìm hiểu về chức năng dây TK tủy

Số câu
Số điểm



1
2

1
2

1
2

TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
3
4
40
1
2
20
1
2
20
1
2
20


ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN – 2,0 điểm
Câu 1. (1,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm:
A. Diễn ra liên tục.
B. Diễn ra gián đoạn.
C. Tùy từng thời điểm có thể liên tục hay gián đoạn.
D. Diễn ra khi có trao đổi chất quá nhiều.
2. Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
A. Các chất độc trong thức ăn.
B. Khẩu phần ăn không hợp lí.
C. Các vi trùng gây bệnh.
D. Cả A, B, C.
3. Không nên nhịn tiểu lâu và nên đi tiểu đúng lúc sẽ:
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.
B. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
C. Hạn chế được các vi sinh vật gây bệnh.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
4. Mỗi đơn vị chức chức năng của thận gồm
A. Nang cầu thận, cầu thận.
B. Nang cầu thận, ống thận.
C. Cầu thận, ống thận.
D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
Câu 2 (1 điểm): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau
Da có cấu tạo gồm 3 lớp: lớp biểu bì có tầng sừng và …..(1); lớp bì có các bộ phận giúp da thực hiện chức năng …..(2), …… (3) và điều hòa thân nhiệt; trong cùng là lớp mỡ dưới da. Da tạo nên vẻ đẹp con người và có chức năng ….(4), điều hòa thân nhiệt, các lớp của da đều phối hợp thực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Thị Hồng
Dung lượng: 87,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)