Kiểm tra giữa kỳ 1
Chia sẻ bởi Phạm Mạnh Tạo |
Ngày 10/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra giữa kỳ 1 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Phúc Thọ Kiểm tra định kỳ GIữA kỳ 1
Trường Tiểu học Xuân Phú Năm học 2010 -2011
Thời gian làm bài: 40 phút )
Môn :Toán 5
Họ và tên :................................................................................Lớp .................
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
Phần I – Trắc nghiệm
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D( là đáp số của kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số “ mười bảy phảy bốn mươi hai “ viết như sau:
107,402 C. 17,42
17,402 D. 107,42
Viết dưới dạng số thập phân được:
1,0 B. 10,0 C. 0,01 D. 0,1
Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là :
8,9 C. 8,89
7,99 D. 8,09
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
6 cm28mm2 = mm2.
Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Diện tích của khu đất là : 400 m
1 ha
1km2
10 ha 250 m
10 km2
Phần II – tự luận
Đọc số và viết số sau :
Đọc số : 55,008
Viết số : ba mươi sáu phảy bốn phần mười bảy phần trăm, hai phần nghìn
…………………………………………………………………………………
Tính :
a.
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
c.
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
b.
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
d.
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
………………………………………
Một sân vận động hình chữ nhật có nửa chu vi là 300m. Chiều dài bằng chiều rộng.
Tính chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó.
Tính diện tích của sân vận động đó.
Tổng của hai số là 120. Số thứ nhất bằngsố thứ hai. Tìm hai số đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phòng GD-ĐT Phúc Thọ Đáp án đề Kiểm tra định kỳ GIữA kỳ 1
Trường Tiểu học Xuân Phú Năm học 2010 -2011
Môn :Toán 5
Phần I- Trắc nghiệm ( 4 điểm)
Câu 1,2 mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
Câu 3,4,5 mỗi đáp án đúng cho 1 điểm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
D
A
608
C
Phần II – Tự luận ( 6 điểm)
Đọc số và viết số ( 1 điểm)
Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm.
2. Đặt tính rồi tính ( 2 điểm) HS làm đúng mỗi phần cho 0,5 điểm.
a.
b.
c.
d.
3 a. Tính đúng chiều dài cho 0,5 điểm, Tính đúng chiều rộng cho 0,5 điểm
Chiều dài là : 120m, chiều rộng là : 80m
Tổng số phần bằng nhau của chiều dài và chiều rộng là: 3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài của sân vận động là: 300 : 5 x 3 = 180 ( m)
Chiều dài của sân vận động là: 300 : 5 x 2 = 120 ( m)
b. tính đúng diện tích sân vận động: cho 0,5 điểm
Có đáp số đúng cho 0,5 điểm
Diên tích của sân vân động là: 180 x 120 = 21 600 m2
Làm đúng cả bài cho 1 điểm.
HS tìm đúng mỗi số cho 0,5 điểm.
Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 8 = 15
Số thứ nhất
Trường Tiểu học Xuân Phú Năm học 2010 -2011
Thời gian làm bài: 40 phút )
Môn :Toán 5
Họ và tên :................................................................................Lớp .................
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
Phần I – Trắc nghiệm
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D( là đáp số của kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số “ mười bảy phảy bốn mươi hai “ viết như sau:
107,402 C. 17,42
17,402 D. 107,42
Viết dưới dạng số thập phân được:
1,0 B. 10,0 C. 0,01 D. 0,1
Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là :
8,9 C. 8,89
7,99 D. 8,09
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
6 cm28mm2 = mm2.
Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Diện tích của khu đất là : 400 m
1 ha
1km2
10 ha 250 m
10 km2
Phần II – tự luận
Đọc số và viết số sau :
Đọc số : 55,008
Viết số : ba mươi sáu phảy bốn phần mười bảy phần trăm, hai phần nghìn
…………………………………………………………………………………
Tính :
a.
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
c.
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
b.
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
d.
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
………………………………………
Một sân vận động hình chữ nhật có nửa chu vi là 300m. Chiều dài bằng chiều rộng.
Tính chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó.
Tính diện tích của sân vận động đó.
Tổng của hai số là 120. Số thứ nhất bằngsố thứ hai. Tìm hai số đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phòng GD-ĐT Phúc Thọ Đáp án đề Kiểm tra định kỳ GIữA kỳ 1
Trường Tiểu học Xuân Phú Năm học 2010 -2011
Môn :Toán 5
Phần I- Trắc nghiệm ( 4 điểm)
Câu 1,2 mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
Câu 3,4,5 mỗi đáp án đúng cho 1 điểm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
D
A
608
C
Phần II – Tự luận ( 6 điểm)
Đọc số và viết số ( 1 điểm)
Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm.
2. Đặt tính rồi tính ( 2 điểm) HS làm đúng mỗi phần cho 0,5 điểm.
a.
b.
c.
d.
3 a. Tính đúng chiều dài cho 0,5 điểm, Tính đúng chiều rộng cho 0,5 điểm
Chiều dài là : 120m, chiều rộng là : 80m
Tổng số phần bằng nhau của chiều dài và chiều rộng là: 3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài của sân vận động là: 300 : 5 x 3 = 180 ( m)
Chiều dài của sân vận động là: 300 : 5 x 2 = 120 ( m)
b. tính đúng diện tích sân vận động: cho 0,5 điểm
Có đáp số đúng cho 0,5 điểm
Diên tích của sân vân động là: 180 x 120 = 21 600 m2
Làm đúng cả bài cho 1 điểm.
HS tìm đúng mỗi số cho 0,5 điểm.
Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 8 = 15
Số thứ nhất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Mạnh Tạo
Dung lượng: 57,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)