Kiểm tra giữa kì 1 lớp 9
Chia sẻ bởi Hà Văn Châu |
Ngày 12/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra giữa kì 1 lớp 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KÌ I 2015- 2016
Đề A
Câu 1(2.0 điểm): Những thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? Trình bày hiểu biết của em về phương châm hội thoại đó
a. Nửa úp nửa mở
Mồm loa tép nhảy:
Câu 2 : (1.0 điểm)
Từ “xuân" trong hai câu thơ sau, từ nào mang nghĩa gốc, từ nào mang nghĩa chuyển? Xác định nghĩa của mỗi từ "xuân" ấy.
a. Làn thu thuỷ nét xuân sơn
b. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê.
Câu 3: (2.0 điểm )Tóm tắt Chuyện Người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ
Câu 4: Viết bài văn nêu cảm nghĩ của em về khổ thơ sau:
Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo, đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau.”
Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kì Đồng chí”
( Trích bài Đồng chí – Chính Hữu)
Đề B:
Câu 1(2.0 điểm): Những thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? Trình bày hiểu biết của em về phương châm hội thoại đó
a. Trống đánh xuôi kèn thổi ngược
b. Nói như đấm vào tai
Câu 2 : (1.0 điểm)
Từ “xuân" trong hai câu thơ sau, từ nào mang nghĩa gốc, từ nào mang nghĩa chuyển? Xác định nghĩa của mỗi từ "xuân" ấy.
Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Câu 3: (2.0 điểm )Tóm tắt Truyện Kiều của Nguyễn Du
Câu 4: Viết bài văn nêu cảm nghĩ của em về khổ thơ sau:
Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo, đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau.”
Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kì Đồng chí”
( Trích bài Đồng chí – Chính Hữu)
Đáp án
Đề A:
Câu
Yêu cầu
Điểm
Câu 1
A:
a . Cách thức: Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
b. lịch sự:
B:
a. Quan hệ: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài mà hội thoại đang đề cập, tránh lạc đề
b. lịch sự: Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người đối thoại
1.0
1.0
Câu 2
A và B
a. Nghĩa gốc.
b. Nghĩa chuyển.
0.5
0.5
Câu 3
A
- Vũ Thị Thiết-người con gái xinh đẹp,thùy mị nết na, quê ở Nam Xương,lấy chồng là Trương Sinh con nhà hào phú.Chàng có tính đa nghi nhưng nàng luôn giữ gìn khuôn phép nên gia đình ấm êm thuận hòa.Thế rồi triều đình bắt Trương Sinh đi lính đánh giặc Chiêm
- Nàng ở nhà phụng dưỡng mẹ chồng và sinh một đứa con trai đặt tên là Đản.Mẹ chồng bệnh ,nàng chăm sóc chu đáo.Mẹ chồng mất,nàng tế lễ tiếc thương.
- Giặc tan,Trương Sinh trở về.Chàng bế con đi thăm mộ mẹ và nghe đứa bé ngây thơ nói:"Trước đây thường có 1 người đàn ông đêm nào cũng đến,mẹ Đản ngồi cũng ngồi mẹ Đản đi cũng đi.".Trương Sinh nghi vợ phản bội nên mắng nhiếc,đánh đuổi nàng.Họ hàng bênh vực nhưng chàng không nghe.Cuối cùng,nàng gieo mình xuống sông Hoàng Giang tự vẫn.Đêm đến đứa é chỉ bóng chàng trên vách và gọi là cha.Trương Sinh hiểu chuyện thì đã muộn.
- Thời gian sau,Phan Lang-người cùng làng với Vũ Nương-gặp nạn trôi dạt tới thủy cung. Chàng gặp lại Vũ Nương đang sống cùng Linh Phi và các nàng tiên.Vũ Nương bày tỏ tâm sự và nhờ gửi hộ chiếc trâm vàng cho Trương Sinh.Khi Phan Lang được Linh Phi đưa về trần,chàng kể lại cho Trương Sinh nghe.Trương Sinh lập đàn tràng tế lễ ở bến Hoàng Giang,Vũ Nương hiện về tạ tình chàng rồi biến mất.
B: Đảm bảo 3 ý lớn
- Gặp gỡ và đính ước
- Gia biến và lưu lạc
- Đoàn tụ
0.5
0.5
0.5
0.5
0.75
Đề A
Câu 1(2.0 điểm): Những thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? Trình bày hiểu biết của em về phương châm hội thoại đó
a. Nửa úp nửa mở
Mồm loa tép nhảy:
Câu 2 : (1.0 điểm)
Từ “xuân" trong hai câu thơ sau, từ nào mang nghĩa gốc, từ nào mang nghĩa chuyển? Xác định nghĩa của mỗi từ "xuân" ấy.
a. Làn thu thuỷ nét xuân sơn
b. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê.
Câu 3: (2.0 điểm )Tóm tắt Chuyện Người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ
Câu 4: Viết bài văn nêu cảm nghĩ của em về khổ thơ sau:
Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo, đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau.”
Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kì Đồng chí”
( Trích bài Đồng chí – Chính Hữu)
Đề B:
Câu 1(2.0 điểm): Những thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? Trình bày hiểu biết của em về phương châm hội thoại đó
a. Trống đánh xuôi kèn thổi ngược
b. Nói như đấm vào tai
Câu 2 : (1.0 điểm)
Từ “xuân" trong hai câu thơ sau, từ nào mang nghĩa gốc, từ nào mang nghĩa chuyển? Xác định nghĩa của mỗi từ "xuân" ấy.
Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Câu 3: (2.0 điểm )Tóm tắt Truyện Kiều của Nguyễn Du
Câu 4: Viết bài văn nêu cảm nghĩ của em về khổ thơ sau:
Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo, đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau.”
Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kì Đồng chí”
( Trích bài Đồng chí – Chính Hữu)
Đáp án
Đề A:
Câu
Yêu cầu
Điểm
Câu 1
A:
a . Cách thức: Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
b. lịch sự:
B:
a. Quan hệ: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài mà hội thoại đang đề cập, tránh lạc đề
b. lịch sự: Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người đối thoại
1.0
1.0
Câu 2
A và B
a. Nghĩa gốc.
b. Nghĩa chuyển.
0.5
0.5
Câu 3
A
- Vũ Thị Thiết-người con gái xinh đẹp,thùy mị nết na, quê ở Nam Xương,lấy chồng là Trương Sinh con nhà hào phú.Chàng có tính đa nghi nhưng nàng luôn giữ gìn khuôn phép nên gia đình ấm êm thuận hòa.Thế rồi triều đình bắt Trương Sinh đi lính đánh giặc Chiêm
- Nàng ở nhà phụng dưỡng mẹ chồng và sinh một đứa con trai đặt tên là Đản.Mẹ chồng bệnh ,nàng chăm sóc chu đáo.Mẹ chồng mất,nàng tế lễ tiếc thương.
- Giặc tan,Trương Sinh trở về.Chàng bế con đi thăm mộ mẹ và nghe đứa bé ngây thơ nói:"Trước đây thường có 1 người đàn ông đêm nào cũng đến,mẹ Đản ngồi cũng ngồi mẹ Đản đi cũng đi.".Trương Sinh nghi vợ phản bội nên mắng nhiếc,đánh đuổi nàng.Họ hàng bênh vực nhưng chàng không nghe.Cuối cùng,nàng gieo mình xuống sông Hoàng Giang tự vẫn.Đêm đến đứa é chỉ bóng chàng trên vách và gọi là cha.Trương Sinh hiểu chuyện thì đã muộn.
- Thời gian sau,Phan Lang-người cùng làng với Vũ Nương-gặp nạn trôi dạt tới thủy cung. Chàng gặp lại Vũ Nương đang sống cùng Linh Phi và các nàng tiên.Vũ Nương bày tỏ tâm sự và nhờ gửi hộ chiếc trâm vàng cho Trương Sinh.Khi Phan Lang được Linh Phi đưa về trần,chàng kể lại cho Trương Sinh nghe.Trương Sinh lập đàn tràng tế lễ ở bến Hoàng Giang,Vũ Nương hiện về tạ tình chàng rồi biến mất.
B: Đảm bảo 3 ý lớn
- Gặp gỡ và đính ước
- Gia biến và lưu lạc
- Đoàn tụ
0.5
0.5
0.5
0.5
0.75
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Văn Châu
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)