Kiem tra giua HK 2 sinh 7 co ĐA+ma tran theo chuan moi
Chia sẻ bởi Lý Đình Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: kiem tra giua HK 2 sinh 7 co ĐA+ma tran theo chuan moi thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Tuần 28
Ngày giảng 7A: ...../...../2011
7B: ...../...../2011
Tiết 55:
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. Bước 1. Xác định mục tiêu. Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh giữa học kì II.
Kiến thức:
1. Lớp lưỡng cư: Nêu được đặc điểm hình thái của lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
2. Lớp bò sát: Nêu được đặc điểm của bò sát phù hợp với di chuyển bò sát trên cạn.
3. Lớp chim: Trình bày, mô tả được cấu tạo, hình thái của đại diện lớp chim(bồ câu) thích nghi với sự bay lượn.
4. Lớp thú: Trình bày được các đặc điểm hình thái cấu tạo ngoài(lông, chi); CT trong(Răng; hệ TK, sinh dục...) và các hoạt động sinh lý(thai sinh; nuôi con bằng sữa, hệ TK phát triển so sánh với các động vật có xương sống khác đã học =>nêu được các đặc diểm tiến hóa nhất.
Đối tượng là HS TB; TB – Khá.
Mục tiêu là phân loại HS.
II. Bước 2. Hình thức kiểm tra.
Đề kiểm tra tự luận+ Trắc nghiệm khách quan.
III. Bước 3. Lập ma trận đề kiểm tra.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Lớp lưỡng cư
Nêu được đặc điểm của lưỡng cư thích nghi với đời sống .
Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong của lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
Số câu: 1,5
Số điểm:0,75=7,5%
1 câu
0,25 điểm
=33,4%
1/2 câu 3
0,5 điểm
=66,6%
Lớp bò sát
Nêu được đặc điểm hình thái của bò sát phù hợp với di chuyển bò sát trên cạn.
Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong của bò sát phù hợp với đời sống trên cạn- nhưng là ĐV biến nhiệt.
Số câu: 1,5
Số điểm:0,75=7,5%
1 câu
0,25 điểm
=33,4%
1/2 câu 3
0,5 điểm
=66,6%
Lớp chim
Phân tích được cấu tạo trong của đại diện lớp chim(bồ câu) thích nghi với sự bay lượn.
Số câu: 1
Số điểm:0,75=7,5%
1 câu
0,75 điểm
=100%
Lớp thú
Nêu được các đặc điểm hình thái cấu tạo ngoài của thỏ (lông, chi) thích nghi với đời sống đào hang và lẩn trón kẻ thù
Phân tích các ưu điểm sinh lý(thai sinh; nuôi con bằng sữa, so với đẻ trứng và noãn thai sinh.
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo trong (Răng; hệ TK, sinh dục...) và các hoạt động sinh lý(thai sinh; nuôi con bằng sữa, hệ TK phát triển để thấy được các đặc diểm tiến hóa nhất.
Giải thích được các đặc điểm sinh lý(thai sinh; nuôi con bằng sữa, hệ TK phát triển so sánh với các động vật có xương sống khác đã học =>Nêu được các đặc diểm tiến hóa nhất.
Số câu: 2
Số điểm:7,75=77,5%
1 câu
0,75 điểm
=9,7%
1 câu
3điểm
=38,7%
1 câu
3điểm
=38,7%
1 câu
1 điểm
=12,9%
8 câu
10 điểm=100%
3 câu
1,25 điểm=12,5%
2 câu
3,75 điểm=37,5%
2 câu
4 điểm=40%
1 câu
1 điểm=10%
IV. Bước 4. Thiết kế câu hỏi theo ma trận.
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ)
Khoanh tròn vào mỗi chữ cái đứng đầu mỗi câu trả lời đúng:
Câu 1.(0,25 điểm) Ếch đồng đi kiếm ăn chủ yếu vào thời gian nào trong ngày?
a. Ban ngày và ban đêm c. Ban ngày.
b. Ban đêm d. Trời mưa ban ngày, trời nắng ban đêm.
Câu 2.(0,25 điểm) Những đặc điểm sau đây của thằn lằn thích nghi với di
Ngày giảng 7A: ...../...../2011
7B: ...../...../2011
Tiết 55:
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. Bước 1. Xác định mục tiêu. Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh giữa học kì II.
Kiến thức:
1. Lớp lưỡng cư: Nêu được đặc điểm hình thái của lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
2. Lớp bò sát: Nêu được đặc điểm của bò sát phù hợp với di chuyển bò sát trên cạn.
3. Lớp chim: Trình bày, mô tả được cấu tạo, hình thái của đại diện lớp chim(bồ câu) thích nghi với sự bay lượn.
4. Lớp thú: Trình bày được các đặc điểm hình thái cấu tạo ngoài(lông, chi); CT trong(Răng; hệ TK, sinh dục...) và các hoạt động sinh lý(thai sinh; nuôi con bằng sữa, hệ TK phát triển so sánh với các động vật có xương sống khác đã học =>nêu được các đặc diểm tiến hóa nhất.
Đối tượng là HS TB; TB – Khá.
Mục tiêu là phân loại HS.
II. Bước 2. Hình thức kiểm tra.
Đề kiểm tra tự luận+ Trắc nghiệm khách quan.
III. Bước 3. Lập ma trận đề kiểm tra.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Lớp lưỡng cư
Nêu được đặc điểm của lưỡng cư thích nghi với đời sống .
Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong của lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
Số câu: 1,5
Số điểm:0,75=7,5%
1 câu
0,25 điểm
=33,4%
1/2 câu 3
0,5 điểm
=66,6%
Lớp bò sát
Nêu được đặc điểm hình thái của bò sát phù hợp với di chuyển bò sát trên cạn.
Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong của bò sát phù hợp với đời sống trên cạn- nhưng là ĐV biến nhiệt.
Số câu: 1,5
Số điểm:0,75=7,5%
1 câu
0,25 điểm
=33,4%
1/2 câu 3
0,5 điểm
=66,6%
Lớp chim
Phân tích được cấu tạo trong của đại diện lớp chim(bồ câu) thích nghi với sự bay lượn.
Số câu: 1
Số điểm:0,75=7,5%
1 câu
0,75 điểm
=100%
Lớp thú
Nêu được các đặc điểm hình thái cấu tạo ngoài của thỏ (lông, chi) thích nghi với đời sống đào hang và lẩn trón kẻ thù
Phân tích các ưu điểm sinh lý(thai sinh; nuôi con bằng sữa, so với đẻ trứng và noãn thai sinh.
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo trong (Răng; hệ TK, sinh dục...) và các hoạt động sinh lý(thai sinh; nuôi con bằng sữa, hệ TK phát triển để thấy được các đặc diểm tiến hóa nhất.
Giải thích được các đặc điểm sinh lý(thai sinh; nuôi con bằng sữa, hệ TK phát triển so sánh với các động vật có xương sống khác đã học =>Nêu được các đặc diểm tiến hóa nhất.
Số câu: 2
Số điểm:7,75=77,5%
1 câu
0,75 điểm
=9,7%
1 câu
3điểm
=38,7%
1 câu
3điểm
=38,7%
1 câu
1 điểm
=12,9%
8 câu
10 điểm=100%
3 câu
1,25 điểm=12,5%
2 câu
3,75 điểm=37,5%
2 câu
4 điểm=40%
1 câu
1 điểm=10%
IV. Bước 4. Thiết kế câu hỏi theo ma trận.
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ)
Khoanh tròn vào mỗi chữ cái đứng đầu mỗi câu trả lời đúng:
Câu 1.(0,25 điểm) Ếch đồng đi kiếm ăn chủ yếu vào thời gian nào trong ngày?
a. Ban ngày và ban đêm c. Ban ngày.
b. Ban đêm d. Trời mưa ban ngày, trời nắng ban đêm.
Câu 2.(0,25 điểm) Những đặc điểm sau đây của thằn lằn thích nghi với di
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Đình Dũng
Dung lượng: 65,98KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)