Kiểm tra định kỳ lần 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hương |
Ngày 09/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra định kỳ lần 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trường tiểu học Kiểm tra định kỳ lần iv ( cuối học kỳ ii )
Nghĩa Hương (Năm học 2009 - 2010)
Môn: Toán lớp 1
(Thời gian làm bài : 40 phút)
Họ và tên học sinh: Lớp
Họ và tên giáo viênKý tên
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
Bài 1: 2 điểm
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
67 , 68 , 69 , ............, ………., …………., …………., 74, ……… .
..…..,….…, 90 , 91 , 92 ,……..,……..,……..,…….,…….,…….,……..,100 .
b) Viết các số:
Hai mươi ba : ………………………….. Bảy mươi mốt :…………………………...
Tám mươi lăm :………………………… Sáu mươi chín :…………………………...
Một trăm :………………………………………………………………………………
Bài 2 : 1 điểm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Các số : 70 , 50 ,75 , 82 theo thứ tự từ lớn đến bé là:……………………………….
………………………………………………………………………………………….
b) Các số : 97 ,86, 77, 48 theo thứ tự từ bé đến lớn là:…………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài 3: 4 điểm
a) Tính
24 cm – 4 cm + 30 cm=……………….. 30 cm + 8 cm – 37 cm =…………………
………………………………………….. …………………………………………..
34 + 3 – 2 = ………………………….. 24 + 5 – 9 = ………………………………
…………………………………………. …………………………………………..
b) Đặt rồi tính :
46 + 20 34 + 43 85 – 42 98 – 48 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 4 : 1 điểm
a) Điền số thích hợp vào ô :
21 + = 25 49 - = 0
b) Điền dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô
78 – 16 62 34 – 3 34 + 3
Bài 5 : 2 điểm
a) Bà nuôi tất cả 28 con vừa gà vừa vịt trong đó có 12 con gà. Hỏi bà nuôi bao nhiêu con vịt ?
Bài làm
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
b) Hình vẽ bên có :
………. đoạn thẳng.
……….. hình tam giác.
……….. hình vuông
Trường tiểu học Kiểm tra định kỳ lần iv ( cuối học kỳ ii )
Nghĩa Hương (Năm học 2009 - 2010)
Môn: Tiếng việt lớp 1
Họ và tên học sinh: Lớp
Họ và tên giáo viênKý tên
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
A . kiểm tra đọc : 10 điểm
I . Đọc thành tiếng : 6 điểm
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh thông qua các bài tập đọc đã học, sau đó yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi về chính tả âm – vần ( khoảng 6 đến 7 hiện tượng ), về bài tập đọc (khoảng 2 đến 3 câu hỏi ), rồi tiến hành đánh giá cho điểm.
II . Đọc thầm và làm bài tập : 4 điểm ( Thời gian 30 phút )
Ve và Kiến
Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, Kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, Ve đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho Ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp :
- Tôi ca hát.
Kiến bảo :
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
* Em hãy đọc thầm bài “ Ve và Kiến ” rồi khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Tính nết của ve như thế nào ?
a) Chăm chỉ. b) Lười biếng. c) Biết lo xa.
2. Câu chuyện khuyên em điều gì ?
a) Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.
b) Cần phải vui chơ
Nghĩa Hương (Năm học 2009 - 2010)
Môn: Toán lớp 1
(Thời gian làm bài : 40 phút)
Họ và tên học sinh: Lớp
Họ và tên giáo viênKý tên
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
Bài 1: 2 điểm
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
67 , 68 , 69 , ............, ………., …………., …………., 74, ……… .
..…..,….…, 90 , 91 , 92 ,……..,……..,……..,…….,…….,…….,……..,100 .
b) Viết các số:
Hai mươi ba : ………………………….. Bảy mươi mốt :…………………………...
Tám mươi lăm :………………………… Sáu mươi chín :…………………………...
Một trăm :………………………………………………………………………………
Bài 2 : 1 điểm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Các số : 70 , 50 ,75 , 82 theo thứ tự từ lớn đến bé là:……………………………….
………………………………………………………………………………………….
b) Các số : 97 ,86, 77, 48 theo thứ tự từ bé đến lớn là:…………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài 3: 4 điểm
a) Tính
24 cm – 4 cm + 30 cm=……………….. 30 cm + 8 cm – 37 cm =…………………
………………………………………….. …………………………………………..
34 + 3 – 2 = ………………………….. 24 + 5 – 9 = ………………………………
…………………………………………. …………………………………………..
b) Đặt rồi tính :
46 + 20 34 + 43 85 – 42 98 – 48 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 4 : 1 điểm
a) Điền số thích hợp vào ô :
21 + = 25 49 - = 0
b) Điền dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô
78 – 16 62 34 – 3 34 + 3
Bài 5 : 2 điểm
a) Bà nuôi tất cả 28 con vừa gà vừa vịt trong đó có 12 con gà. Hỏi bà nuôi bao nhiêu con vịt ?
Bài làm
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
b) Hình vẽ bên có :
………. đoạn thẳng.
……….. hình tam giác.
……….. hình vuông
Trường tiểu học Kiểm tra định kỳ lần iv ( cuối học kỳ ii )
Nghĩa Hương (Năm học 2009 - 2010)
Môn: Tiếng việt lớp 1
Họ và tên học sinh: Lớp
Họ và tên giáo viênKý tên
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
A . kiểm tra đọc : 10 điểm
I . Đọc thành tiếng : 6 điểm
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh thông qua các bài tập đọc đã học, sau đó yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi về chính tả âm – vần ( khoảng 6 đến 7 hiện tượng ), về bài tập đọc (khoảng 2 đến 3 câu hỏi ), rồi tiến hành đánh giá cho điểm.
II . Đọc thầm và làm bài tập : 4 điểm ( Thời gian 30 phút )
Ve và Kiến
Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, Kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, Ve đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho Ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp :
- Tôi ca hát.
Kiến bảo :
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
* Em hãy đọc thầm bài “ Ve và Kiến ” rồi khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Tính nết của ve như thế nào ?
a) Chăm chỉ. b) Lười biếng. c) Biết lo xa.
2. Câu chuyện khuyên em điều gì ?
a) Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.
b) Cần phải vui chơ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hương
Dung lượng: 1,30MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)