Kiểm tra cuối năm, lớp 2 năm 2014+2015
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hải |
Ngày 09/10/2018 |
87
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra cuối năm, lớp 2 năm 2014+2015 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ ĐỨC
CHUYÊN MÔN TỔ 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM, LỚP 2
Năm học: 2014-2015
Môn: Tiếng Việt
Ma trận đề kiểm tra
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
2
2
4
Số điểm
1,0
1,0
2,0
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
b) Đọc hiểu
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
4. Nghe
- nói
Nói
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
3
2
3
2
1
6
3
2
Số điểm
1,5
3,5
1,5
1,5
2,0
3,0
3,5
3,5
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ ĐỨC
Họ và tên ..........................................
Lớp 2..............................................
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM, LỚP 2
MÔN: TIẾNG VIỆT
Năm học 2014 - 2015
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………...……
…………………………………………………………………
Chữ kí của phụ huynh HS
A. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt
I. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) :
Đọc thầm bài: “Người làm đồ chơi” (Trang 133 – 134 / TV2/tập 2). Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây; riêng câu số 3 ghi cụ thể ý trả lời:
Câu 1.Bác Nhân làm nghề gì ?
A. Bán hàng rong trên hè phố.
B. Bán hàng rong ở cửa hàng tạp hóa.
C. Nặn đồ chơi bằng bột màu.
Câu 2. Vì sao bác Nhân quyết định về quê?
A. Vì bác Nhân nhớ quê.
B. Vì thấy xuất hiện nhiều đồ chơi bằng bột màu đẹp hơn.
C. Vì những đồ chơi bằng nhựa xuất hiện nên hàng của bác bị ế.
Câu 3. Bạn nhỏ trong bài đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
Trả lời:…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Câu 4. Từ trái nghĩa với từ “ cuối cùng” là từ?
A. Đầu tiên B. Xuất hiện C. Bắt đầu
Câu 5. Bộ phận in đậm trong câu “Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu” trả lời cho câu hỏi nào ?
A. Làm gì ? B. Là gì ? C. Như thế nào?
Câu 6. Câu “Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu” được viết theo mẫu ?
A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
Câu 7. Dòng nào dưới đây đặt dấu phẩy thích hợp?
A. Hôm ấy cậu đến sớm, để lau bảng quét lớp.
B. Hôm ấy, cậu đến sớm để lau bảng quét lớp.
C. Hôm ấy, cậu đến sớm để lau bảng, quét lớp.
B. (1,5 đ) ĐỌC THÀNH TIẾNG :
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ ( khoảng 50 tiếng/phút ) trong các bài tập đọc sau
CHUYÊN MÔN TỔ 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM, LỚP 2
Năm học: 2014-2015
Môn: Tiếng Việt
Ma trận đề kiểm tra
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
2
2
4
Số điểm
1,0
1,0
2,0
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
b) Đọc hiểu
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
4. Nghe
- nói
Nói
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
3
2
3
2
1
6
3
2
Số điểm
1,5
3,5
1,5
1,5
2,0
3,0
3,5
3,5
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ ĐỨC
Họ và tên ..........................................
Lớp 2..............................................
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM, LỚP 2
MÔN: TIẾNG VIỆT
Năm học 2014 - 2015
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………...……
…………………………………………………………………
Chữ kí của phụ huynh HS
A. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt
I. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) :
Đọc thầm bài: “Người làm đồ chơi” (Trang 133 – 134 / TV2/tập 2). Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây; riêng câu số 3 ghi cụ thể ý trả lời:
Câu 1.Bác Nhân làm nghề gì ?
A. Bán hàng rong trên hè phố.
B. Bán hàng rong ở cửa hàng tạp hóa.
C. Nặn đồ chơi bằng bột màu.
Câu 2. Vì sao bác Nhân quyết định về quê?
A. Vì bác Nhân nhớ quê.
B. Vì thấy xuất hiện nhiều đồ chơi bằng bột màu đẹp hơn.
C. Vì những đồ chơi bằng nhựa xuất hiện nên hàng của bác bị ế.
Câu 3. Bạn nhỏ trong bài đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
Trả lời:…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Câu 4. Từ trái nghĩa với từ “ cuối cùng” là từ?
A. Đầu tiên B. Xuất hiện C. Bắt đầu
Câu 5. Bộ phận in đậm trong câu “Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu” trả lời cho câu hỏi nào ?
A. Làm gì ? B. Là gì ? C. Như thế nào?
Câu 6. Câu “Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu” được viết theo mẫu ?
A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
Câu 7. Dòng nào dưới đây đặt dấu phẩy thích hợp?
A. Hôm ấy cậu đến sớm, để lau bảng quét lớp.
B. Hôm ấy, cậu đến sớm để lau bảng quét lớp.
C. Hôm ấy, cậu đến sớm để lau bảng, quét lớp.
B. (1,5 đ) ĐỌC THÀNH TIẾNG :
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ ( khoảng 50 tiếng/phút ) trong các bài tập đọc sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hải
Dung lượng: 273,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)