Kiểm tra cuối năm
Chia sẻ bởi Phạm Tín |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra cuối năm thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KÌ THI HẾT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009
TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI
MÔN THI : HÓA HỌC KHỐI 11
THỜI GIAN : 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1đ) Nêu khái niệm về ancol. Cho ví dụ?
Câu 2: (3đ) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
CH4 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3CHO CH3COOH .
Câu 3: (2đ) Nêu phương pháp nhận biết các chất sau:
Ancol n-propylic, ancol iso propylic và axit propionic.
Câu 4: (3đ)
Cho 2,02 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và axit fomic tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính phần trăm về khối lượng từng chất có trong hỗn hợp X?
Câu 5: (1đ) Cho 0,015 mol một anđehit no đa chức tác dụng với AgNO3/NH3 dư sau phản ứng thấy có 6,48 gam kết tủa bạc tạo thành. Đốt cháy hoàn toàn lượng anđehit trên thấy 672 ml khí cacbonic tạo thành (ở đktc).
Xác định công thức phân tử của anđehit A?
HẾT
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên: ...................................................Số báo danh............................................
ĐÁP ÁN HÓA 11
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
1 điểm
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Ví dụ: C2H5OH ancol etylic. ( có thể là ancol bất kỳ khác).
1 Điểm
Câu 2:
3 điểm
CH4 C2H2 + H2
C2H2 + H2 C2H4
C2H4 + H2O C2H5OH
C2H5OH + O2 CH3CHO + H2O
(Hoặc C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O )
CH3CHO + O2 CH3COOH
3 điểm
Câu 3
2 điểm
+ Sử dụng quỳ tím nhận biết axit
+ Sử dụng CuO rồi AgNO3 nhận biết ancol n-propylic.
+ Chất còn lại là iso-propylic
+ Phương trình phản ứng:
CH3CHOHCH3 + CuO CH3COCH3 + Cu + H2O .
CH3CH2HCH2OH +CuO CH3CH2CHO + Cu + H2O .
CH3CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ CH3CH2COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
( Trình bày theo ngôn ngữ bài toán nhận biết)
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Câu 4:
3 điểm
a, Phương trình phản ứng:
2CH3OH + 2Na →2CH3ONa + H2 (1)
xmol x/2mol
2HCOOH + 2Na → 2HCOONa + H2 (2)
ymol y/2mol
b, Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3OH và HCOOH.
+ Khối lượng của hỗn hợp là 1,05 gam.
Ta có: (g) (*)
+ Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng là 0,56 lit.
(mol)
Theo phương trình (1) và (2) ta có phương trình.
= x/2 + y/2 = 0.025(mol) (**)
Từ phương trình (*) và (**) ta có:
(g)
% HCOOH = 100%- 31,68=68,32%
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4:
1 điểm
Gọi CTTQ của anđehit no đa chức có dạng: CnH2n+ 2-a(CHO)a hoặc R(CHO)a
Ta có:
CnH2n+ 2-a(CHO)a + 2aAgNO3 + 3aNH3 + aH2O → CnH2n+ 2-a(COONH4)a +
2aAg +2 aNH4NO3 (1)
( hoặc R(CHO)a + 2aAgNO3 + 3aNH3 + aH2O → R(COONH4)a +
2aAg +2 aNH4NO3 )
mol
từ phương trình (1) có:
0,015. 2a =0,06 .1 a=2
Vậy công thức của anđehit A có dạng: CnH2n-2O2
ta có:
CnH2n-2O2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O
0,015mol 0,03mol
từ phương trình (2)
n=2
Vậy CTPT của A là C2H2O2
CTCT
0.5 điểm
0.5 điểm
HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI
MÔN THI : HÓA HỌC KHỐI 11
THỜI GIAN : 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1đ) Nêu khái niệm về ancol. Cho ví dụ?
Câu 2: (3đ) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
CH4 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3CHO CH3COOH .
Câu 3: (2đ) Nêu phương pháp nhận biết các chất sau:
Ancol n-propylic, ancol iso propylic và axit propionic.
Câu 4: (3đ)
Cho 2,02 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và axit fomic tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính phần trăm về khối lượng từng chất có trong hỗn hợp X?
Câu 5: (1đ) Cho 0,015 mol một anđehit no đa chức tác dụng với AgNO3/NH3 dư sau phản ứng thấy có 6,48 gam kết tủa bạc tạo thành. Đốt cháy hoàn toàn lượng anđehit trên thấy 672 ml khí cacbonic tạo thành (ở đktc).
Xác định công thức phân tử của anđehit A?
HẾT
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên: ...................................................Số báo danh............................................
ĐÁP ÁN HÓA 11
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
1 điểm
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Ví dụ: C2H5OH ancol etylic. ( có thể là ancol bất kỳ khác).
1 Điểm
Câu 2:
3 điểm
CH4 C2H2 + H2
C2H2 + H2 C2H4
C2H4 + H2O C2H5OH
C2H5OH + O2 CH3CHO + H2O
(Hoặc C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O )
CH3CHO + O2 CH3COOH
3 điểm
Câu 3
2 điểm
+ Sử dụng quỳ tím nhận biết axit
+ Sử dụng CuO rồi AgNO3 nhận biết ancol n-propylic.
+ Chất còn lại là iso-propylic
+ Phương trình phản ứng:
CH3CHOHCH3 + CuO CH3COCH3 + Cu + H2O .
CH3CH2HCH2OH +CuO CH3CH2CHO + Cu + H2O .
CH3CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ CH3CH2COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
( Trình bày theo ngôn ngữ bài toán nhận biết)
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Câu 4:
3 điểm
a, Phương trình phản ứng:
2CH3OH + 2Na →2CH3ONa + H2 (1)
xmol x/2mol
2HCOOH + 2Na → 2HCOONa + H2 (2)
ymol y/2mol
b, Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3OH và HCOOH.
+ Khối lượng của hỗn hợp là 1,05 gam.
Ta có: (g) (*)
+ Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng là 0,56 lit.
(mol)
Theo phương trình (1) và (2) ta có phương trình.
= x/2 + y/2 = 0.025(mol) (**)
Từ phương trình (*) và (**) ta có:
(g)
% HCOOH = 100%- 31,68=68,32%
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4:
1 điểm
Gọi CTTQ của anđehit no đa chức có dạng: CnH2n+ 2-a(CHO)a hoặc R(CHO)a
Ta có:
CnH2n+ 2-a(CHO)a + 2aAgNO3 + 3aNH3 + aH2O → CnH2n+ 2-a(COONH4)a +
2aAg +2 aNH4NO3 (1)
( hoặc R(CHO)a + 2aAgNO3 + 3aNH3 + aH2O → R(COONH4)a +
2aAg +2 aNH4NO3 )
mol
từ phương trình (1) có:
0,015. 2a =0,06 .1 a=2
Vậy công thức của anđehit A có dạng: CnH2n-2O2
ta có:
CnH2n-2O2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O
0,015mol 0,03mol
từ phương trình (2)
n=2
Vậy CTPT của A là C2H2O2
CTCT
0.5 điểm
0.5 điểm
HƯỚNG DẪN CHẤM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tín
Dung lượng: 93,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)