Kiem tra 45' vl9 mt+đa
Chia sẻ bởi Trịnh Kính |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: kiem tra 45' vl9 mt+đa thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
tiết 19: kiểm tra 1 tiết
I. Bảng tính trọng số, câu hỏi, điểm số của đề kiểm tra
(Đề kiểm tra 1 tiết. Vật lí 9)
Bước 1: Mục tiêu: Kiểm tra 1 tiết. Vật lí 9
Từ tiết 1 đến tiết 18 của chương trình.
Bước 2: Hình thức kiểm tra: 100% tự luận
Thời gian: 45 phút
Tính trọng số nội dung kiểm tra (theo khung ppct) và số câu hỏi ở các cấp độ:
a) Tính trọng số nội dung kiẻm tra theo khung phân phối chương trình.
dung
Lí
LT
VD
LT
VD
1. Điện trở dây dẫn. Định luật ôm
11
10
7
4
38,9
22,2
2. Công. Công suất địên
7
6
4,2
2,8
23,3
15,6
18
16
11,2
6,8
62,2
37,8
b) Tính số câu hỏi và điểm cho các cấp độ
độ
dung (đề)
Số lượng câu
Điểm số
độ 1,2
( Lí )
1. Điện trở dây dẫn. Định luật ôm
38,9
2
4
2. Công. Công suất điện
23,3
1
2,5
độ 3,4
()
1. Điện trở dây dẫn. Định luật ôm
22,2
1
2
2. Công. Công suất điện
15,6
1
1,5
100
5
10
Bước 3. Khung ma trận đề kiểm tra: Tự luận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
1. Điện trở dây dẫn. Định luật ôm
I. 1 Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
I. 2 Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
I. 3 Nhận biết được các loại biến trở.
I. 4 Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
I. 5. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
I.6 Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
I.7 Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
I.8 Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
I. 9 Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
I. 10 Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
I. 11 Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
I. 12 Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
I. 13 Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu
Số điểm
2. Công. Công suất điện
I. 14 Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
I. 15 Nhận biết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
I. 16 Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng
I. 17 Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là,
I. Bảng tính trọng số, câu hỏi, điểm số của đề kiểm tra
(Đề kiểm tra 1 tiết. Vật lí 9)
Bước 1: Mục tiêu: Kiểm tra 1 tiết. Vật lí 9
Từ tiết 1 đến tiết 18 của chương trình.
Bước 2: Hình thức kiểm tra: 100% tự luận
Thời gian: 45 phút
Tính trọng số nội dung kiểm tra (theo khung ppct) và số câu hỏi ở các cấp độ:
a) Tính trọng số nội dung kiẻm tra theo khung phân phối chương trình.
dung
Lí
LT
VD
LT
VD
1. Điện trở dây dẫn. Định luật ôm
11
10
7
4
38,9
22,2
2. Công. Công suất địên
7
6
4,2
2,8
23,3
15,6
18
16
11,2
6,8
62,2
37,8
b) Tính số câu hỏi và điểm cho các cấp độ
độ
dung (đề)
Số lượng câu
Điểm số
độ 1,2
( Lí )
1. Điện trở dây dẫn. Định luật ôm
38,9
2
4
2. Công. Công suất điện
23,3
1
2,5
độ 3,4
()
1. Điện trở dây dẫn. Định luật ôm
22,2
1
2
2. Công. Công suất điện
15,6
1
1,5
100
5
10
Bước 3. Khung ma trận đề kiểm tra: Tự luận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
1. Điện trở dây dẫn. Định luật ôm
I. 1 Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
I. 2 Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
I. 3 Nhận biết được các loại biến trở.
I. 4 Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
I. 5. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
I.6 Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
I.7 Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
I.8 Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
I. 9 Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
I. 10 Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
I. 11 Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
I. 12 Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
I. 13 Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu
Số điểm
2. Công. Công suất điện
I. 14 Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
I. 15 Nhận biết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
I. 16 Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng
I. 17 Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Kính
Dung lượng: 126,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)