Kiem tra 1t hk2 vat ly 8
Chia sẻ bởi Mai Thanh Nghia |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: kiem tra 1t hk2 vat ly 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LÝ 8 HKII
Lý thuyết –vận dụng:0.7-0.3 số câu dự định :23câu
BẢNG TRỌNG SỐ:
CHỦ ĐỀ
TỔNG SỐ TIẾT
SỐ TIẾT LÍ THUYẾT
TỈ LỆ THỰC DẠY
TRỌNG SỐ
SỐ CÂU
ĐIỂM SỐ
TỔNG
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
CƠ HỌC
4
3
2.1
1.9
23
21
5.4
5
4.9
4
2.3
2.0
2.1
2.2
NHIỆT HỌC
5
4
2.8
2.2
31
24
7.2
8
5.6
6
3.1
3.2
2.4
2.6
TỔNG
9
7
4.9
4.1
54
45
12.6
13
10.5
10
5.4
5.2
4.5
4.8
MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
CƠ HỌC
[Nhận biết]
Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn.
[Thông hiểu].
( Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
[Thông hiểu]
( Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó; nghĩa là công mà máy móc, dụng cụ hay thiết bị đó thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
[Thông hiểu]
( Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng động năng và thế năng.
( Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
[Vận dụng]
Sử dụng thành thạo công thức tính công suất để giải được các bài tập đơn giản và một số hiện tượng liên quan
Số câu
2C3,6
3C1,2,5,
1C8,
1C21
1C7,4
6
Số điểm
0.8
1.2
0.4
1
0.8
4.2
Tỉ lệ %
8
12
14
8
42
NHIỆT HỌC
[Nhận biết]
( Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. Nguyên tử là những hạt nhỏ bé được cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích dương và các êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân. Phân tử bao gồm một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
( Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
[Nhận biết]
( Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
( Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
( Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
[Nhận biết]
( Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
( Đơn vị của nhiệt lượng là jun, kí hiệu là J.
[Thông hiểu]
( Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
( Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
[Thông hiểu]
Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
- Thực hiện công: Quá trình làm thay đổi nhiệt năng, trong đó có sự thực hiện công của một lực, gọi là quá trình thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công. Ví dụ, khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn thì miếng kim loại nóng lên, nhiệt năng của miếng kim loại đã thay đổi do có sự thực hiện công.
- Truyền nhiệt: Quá trình làm thay đổi nhiệt năng bằng cách cho vật tiếp xúc với nguồn nhiệt (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thanh Nghia
Dung lượng: 112,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)