Kiểm tra 15 phút chương 2
Chia sẻ bởi Trần Vĩnh Thuận |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra 15 phút chương 2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 15’
Môn:Hóa học 9 (CHƯƠNG II)
Thời gian:30 phút(không kể thời gian phát bài)
Điểm
Lời phê
Mã đề số 981
I- Phần trắc nghiệm: 4 điểm
Câu 1: Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hóa học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau:
Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.
Thí nghiệm 4: Kim loại Z đẩy kim loại T ra khỏi muối.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học tăng dần)
A. X, Y, Z, T B, X, Z, Y, T
C. Z, T, Y, X D, T, Z, Y, X
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là :
A. Fe B. Al
C. Cu D. Zn
Câu 3: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua của kim loại B hóa trị n, đến khi kết tủa không tạo thêm được nữa thì dừng. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao, thu được một oxit trong đó phần trăm khối lượng của kim loại B chiếm 52,94%. Kim loại B có tên là:
A. Kẽm (Zn) B. Bạch kim (Pt)
C. Nhôm (Al) D. Kết quả khác
Câu 4: Hòa tan một kim loại A vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó dẫn khí sinh ra đi qua bột oxit của kim loại B nung đỏ để tạo kim loại B. Vậy kim loại A và B lần lượt là:
A. Bạc và vàng B. Sắt và magie
C. Chì và Bari D. Nhôm và đồng
Câu 5: Cho a gam FeCO3 vào dung dịch HCl dư. Sau đó dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong, thu được 2 gam kết tủa. Khối lượng a là:
A. 1,5 gam B. 3 gam
C. 2,32 gam D. 4 gam
Câu 6: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch muối Cu(NO3)2
A. Na B. Al C. Zn D. Mg
Câu 7: Sơ đồ nào sau đây biểu diễn quá trình luyện gang từ quặng sắt.
A. FeO ( Fe3O4 ( Fe
B. Fe2O3 ( FeO ( Fe
C. Fe2O3 ( Fe3O4 ( Fe
D. Fe2O3 ( Fe3O4 ( FeO ( Fe
Câu 8: Cho 31,5g muối NaHCO3 tác dụng với 18,25g dung dịch HCl 60%. Hiệu suất của quá trình phản ứng là:
A. 80% B. 75% C. 85% D. 70%
Câu 9: Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:
A. 0,15 lít B. 0,1256 lít
C. 0,2856 lít D. Kết quả khác
Câu 10: Hòa tan 4,05 gam nhôm bằng 200ml dung dịch H2SO4 1M. Biết hiệu suất của phản ứng 75%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:
A. 4,48 lít B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
Câu 11: Cho m gam muối X tác dụng với axit thu được 0,3 mol khí Y. Nếu tăng khối lượng m lên thì:
A. Hiệu suất của phản ứng không thay đổi
B. Hiệu suất phản ứng tăng
C. Hiệu suất phản ứng giảm
D. Không xác định được
Câu 12: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Ag B. Cu C. Pb D. Zn
Câu 13: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch bazơ?
A. Al, Cu B. Al, Sn C. Al, Zn D. Al, K
Câu 14: cho dãy chuyển hóa sau: CuZ. Ba chất X, Y, Z có thể là:
A. FeCl2, Fe(OH)2
Môn:Hóa học 9 (CHƯƠNG II)
Thời gian:30 phút(không kể thời gian phát bài)
Điểm
Lời phê
Mã đề số 981
I- Phần trắc nghiệm: 4 điểm
Câu 1: Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hóa học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau:
Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.
Thí nghiệm 4: Kim loại Z đẩy kim loại T ra khỏi muối.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học tăng dần)
A. X, Y, Z, T B, X, Z, Y, T
C. Z, T, Y, X D, T, Z, Y, X
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là :
A. Fe B. Al
C. Cu D. Zn
Câu 3: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua của kim loại B hóa trị n, đến khi kết tủa không tạo thêm được nữa thì dừng. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao, thu được một oxit trong đó phần trăm khối lượng của kim loại B chiếm 52,94%. Kim loại B có tên là:
A. Kẽm (Zn) B. Bạch kim (Pt)
C. Nhôm (Al) D. Kết quả khác
Câu 4: Hòa tan một kim loại A vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó dẫn khí sinh ra đi qua bột oxit của kim loại B nung đỏ để tạo kim loại B. Vậy kim loại A và B lần lượt là:
A. Bạc và vàng B. Sắt và magie
C. Chì và Bari D. Nhôm và đồng
Câu 5: Cho a gam FeCO3 vào dung dịch HCl dư. Sau đó dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong, thu được 2 gam kết tủa. Khối lượng a là:
A. 1,5 gam B. 3 gam
C. 2,32 gam D. 4 gam
Câu 6: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch muối Cu(NO3)2
A. Na B. Al C. Zn D. Mg
Câu 7: Sơ đồ nào sau đây biểu diễn quá trình luyện gang từ quặng sắt.
A. FeO ( Fe3O4 ( Fe
B. Fe2O3 ( FeO ( Fe
C. Fe2O3 ( Fe3O4 ( Fe
D. Fe2O3 ( Fe3O4 ( FeO ( Fe
Câu 8: Cho 31,5g muối NaHCO3 tác dụng với 18,25g dung dịch HCl 60%. Hiệu suất của quá trình phản ứng là:
A. 80% B. 75% C. 85% D. 70%
Câu 9: Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:
A. 0,15 lít B. 0,1256 lít
C. 0,2856 lít D. Kết quả khác
Câu 10: Hòa tan 4,05 gam nhôm bằng 200ml dung dịch H2SO4 1M. Biết hiệu suất của phản ứng 75%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:
A. 4,48 lít B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
Câu 11: Cho m gam muối X tác dụng với axit thu được 0,3 mol khí Y. Nếu tăng khối lượng m lên thì:
A. Hiệu suất của phản ứng không thay đổi
B. Hiệu suất phản ứng tăng
C. Hiệu suất phản ứng giảm
D. Không xác định được
Câu 12: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Ag B. Cu C. Pb D. Zn
Câu 13: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch bazơ?
A. Al, Cu B. Al, Sn C. Al, Zn D. Al, K
Câu 14: cho dãy chuyển hóa sau: CuZ. Ba chất X, Y, Z có thể là:
A. FeCl2, Fe(OH)2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Vĩnh Thuận
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)