Kiểm tra 15'
Chia sẻ bởi Ngoc Xuan Quang |
Ngày 17/10/2018 |
79
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 15' thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian: 15 phút. Đề 01
Họ và tên:……………………………….. Lớp …………..
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM:(1,5đ) Chọn phương án trả lời đúng, bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: Trong ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Hai dấu “+” và “ – ”ghi lại hai chốt nối dây dẫn.
B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điên.
C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A và mA
D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
Câu 2: Ampe kế có giới hạn đo là 350mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào ?
A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 3,5A.
B. Dòng điện đi qua bóng đèn điốt phát quang có cường độ là 2800mA.
C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,35A.
Câu 3: Để đo đồng thời cả cường độ dòng điện và hiệu điện thế người ta chỉ cần một dụng cụ đo là:
A. Ampe kế B. Vôn kế C. Ôm kế D. Đồng hồ đa năng
II. Ghép câu: Ghép mệnh đề ở cột A với các mệnh đề ở cột B thành câu có ý nghĩa ? (1đ)
A
B
1. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện
a. là Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện có giá trị nhỏ
2. Dụng cụ dùng để đo và đơn vị đo cường độ dòng điện là
b. luôn bằng không
3. Trên mặt một dụng cụ có ghi chữ mA cho biết
c. giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch
4. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết
d. Là ampe kế và đơn vị đo là Ampe
1………………; 2………………..; 3…………………; 4………………..
III. Đổi đơn vị: (4đ)
1. 0,324V = …………………mV = ………………….kV
2. 12,7kV = …………………V = ……………………mV
3. 435mA = …………………A = ……………………kA
4. 0,001kV = ………………….mV = …………………….V
IV. Bài tập (3,5đ)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
a) Ampe kế chỉ 0,5A, hãy tính cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và Đ2.
b) Mắc vôn kế V vào hai điểm 1 và 3, lúc này vôn kế chỉ 8,9V, mắc vôn kế V1 vào hai điểm 1 và 2, lúc này vôn kế V1 chỉ 6V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu Đ2.
c) Tại sao hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 không bằng 9V?
KIỂM TRA NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian: 15 phút. Đề 02
Họ và tên:……………………………….. Lớp …………..
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM:(1,5đ) Chọn phương án trả lời đúng, bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: Ampe kế là dụng cụ để đo:
A. Cường độ dòng điện. B. Hiệu điện thế
C. Công suất điện D. Điện trở
Câu 2: Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2V để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. Kết quả đo được sau đây, cách nào viết đúng ?
A. 314mV B. 1,52V C. 3,16V D. 5,8V
Câu 3: Một đèn pin đang sáng nếu ta tháo pin ra và đổi chiều một cục pin thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
A. Đèn vẫn sáng B. Đèn không sáng
C. Đèn bị cháy D. Đèn sáng mờ hơn.
II. Ghép câu: Ghép mệnh đề ở cột A với các mệnh đề ở cột B thành câu có ý nghĩa ? (1đ)
A
B
1. Khi mắc vôn kế vào mạch điện để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện thì
a. là vôn kế dùng để đo hiệu điện thế có giá trị nhỏ
2. Dụng cụ dùng để đo và đơn vị đo cường độ dòng điện là
b. phải mắc
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian: 15 phút. Đề 01
Họ và tên:……………………………….. Lớp …………..
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM:(1,5đ) Chọn phương án trả lời đúng, bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: Trong ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Hai dấu “+” và “ – ”ghi lại hai chốt nối dây dẫn.
B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điên.
C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A và mA
D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
Câu 2: Ampe kế có giới hạn đo là 350mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào ?
A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 3,5A.
B. Dòng điện đi qua bóng đèn điốt phát quang có cường độ là 2800mA.
C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,35A.
Câu 3: Để đo đồng thời cả cường độ dòng điện và hiệu điện thế người ta chỉ cần một dụng cụ đo là:
A. Ampe kế B. Vôn kế C. Ôm kế D. Đồng hồ đa năng
II. Ghép câu: Ghép mệnh đề ở cột A với các mệnh đề ở cột B thành câu có ý nghĩa ? (1đ)
A
B
1. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện
a. là Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện có giá trị nhỏ
2. Dụng cụ dùng để đo và đơn vị đo cường độ dòng điện là
b. luôn bằng không
3. Trên mặt một dụng cụ có ghi chữ mA cho biết
c. giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch
4. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết
d. Là ampe kế và đơn vị đo là Ampe
1………………; 2………………..; 3…………………; 4………………..
III. Đổi đơn vị: (4đ)
1. 0,324V = …………………mV = ………………….kV
2. 12,7kV = …………………V = ……………………mV
3. 435mA = …………………A = ……………………kA
4. 0,001kV = ………………….mV = …………………….V
IV. Bài tập (3,5đ)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
a) Ampe kế chỉ 0,5A, hãy tính cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và Đ2.
b) Mắc vôn kế V vào hai điểm 1 và 3, lúc này vôn kế chỉ 8,9V, mắc vôn kế V1 vào hai điểm 1 và 2, lúc này vôn kế V1 chỉ 6V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu Đ2.
c) Tại sao hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 không bằng 9V?
KIỂM TRA NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian: 15 phút. Đề 02
Họ và tên:……………………………….. Lớp …………..
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM:(1,5đ) Chọn phương án trả lời đúng, bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: Ampe kế là dụng cụ để đo:
A. Cường độ dòng điện. B. Hiệu điện thế
C. Công suất điện D. Điện trở
Câu 2: Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2V để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. Kết quả đo được sau đây, cách nào viết đúng ?
A. 314mV B. 1,52V C. 3,16V D. 5,8V
Câu 3: Một đèn pin đang sáng nếu ta tháo pin ra và đổi chiều một cục pin thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
A. Đèn vẫn sáng B. Đèn không sáng
C. Đèn bị cháy D. Đèn sáng mờ hơn.
II. Ghép câu: Ghép mệnh đề ở cột A với các mệnh đề ở cột B thành câu có ý nghĩa ? (1đ)
A
B
1. Khi mắc vôn kế vào mạch điện để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện thì
a. là vôn kế dùng để đo hiệu điện thế có giá trị nhỏ
2. Dụng cụ dùng để đo và đơn vị đo cường độ dòng điện là
b. phải mắc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngoc Xuan Quang
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)