Kiểm tra 15'
Chia sẻ bởi Lê Văn Tiến |
Ngày 14/10/2018 |
100
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 15' thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT- MÔN VẬT LÍ 9
Họ và tên:…………………………………………….. Lớp: 9….
MÃ ĐỀ: 134
Câu1: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
A. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. B. một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
C. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. D. một đường cong đi qua gốc tọa độ.
Câu 2: Đặt hiệu điện thế không đổi U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Công thức nào sau đây là đúng?
A. B. C. D.
Câu 3: Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người?
A. 6V B. 12V C. 24V D. 220V
Câu 4: Có hai điện trở R1=10Ω và R2=20Ω chịu được cường độ dòng điện lớn nhất lần lượt là 2A và 3A. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở này mắc nối tiếp là:
A. 90V B. 60V C. 30V D. 45V
Câu 5: Có hai điện trở R1=10Ω và R2=20Ω mắc nối tiếp, điện trở tương đương của chúng là
A. 30 Ω B. 15 Ω C. 11,7 Ω D. 6,7 Ω
Câu 6: Có hai điện trở R1=10Ω và R2=20Ω mắc song song, điện trở tương đương của chúng là
A. 30 Ω B. 15 Ω C. 11,7 Ω D. 6,7 Ω
Câu 7: Có ba điện trở R1=12 Ω, R2=8 Ω và R3 mắc nối tiếp. Biết chúng có điện trở tương đương là 25 Ω. Giá trị của R3 là: A. 10 Ω B. 5 Ω C. 7 Ω D. 6 Ω
Câu 8: Có hai loại điện trở: R1=20 (, R2=30 (. Hãy chọn phương án sai:
A. Nếu R1 nối tiếp với R2 thì bộ điện trở có điện trở tương đương là 50(.
B. Nếu R1 song song với R2 thì bộ điện trở có điện trở tương đương là 12(.
C. Nếu bộ điện trở gồm 4 điện trở măc song song, trong đó có 2R1 và 2 R2 thì bộ điện trở đó có điện trở tương đương là 6(.
D. Nếu bộ điện trở gồm 3 điện trở , trong đó có 1R1 măc song song với 2 R2 nối tiếp nhau thì bộ điện trở đó có điện trở tương đương là 16 (.
Câu 9: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,2A. Nếu sử dụng một nguồn điện khác và đo cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A thì hiệu điện thế của nguồn điện:
A. U = 12V. B. U = 15V. C. U = 18V. D. U = 20 V.
Câu 10: Một mạch điện có hiệu điện thế U = 18V thì cường độ dòng điện trong mạch I = 3A. Để cường dòng điện trong mạch là I = 4A thì hiệu điện thế U tương ứng là:
A. 2,5V. B. 13,5V. C. 1,5V. D. 24V.
Câu 11:Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ:
A. càng nhỏ. B. càng lớn. C. không thay đổi. D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm.
Câu 12: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện ở mạch chính và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở được liên hệ bởi hệ thức
A. I = I1 + I2 B. I = I1 - I2 C. I = I1 . I2 D. I = I1= I2
Câu 13: Có 3 điện trở R1 = R2 = R3 = 30 mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó có giá trị: A. Rtđ = 30 B. Rtđ = 10 C. Rtđ = 20 D. Rtđ = 5
Câu 14: Trong mạch gồm 3 điện trở R mắc song song ,cđdđ qua mạch là 3 A.Với hiệu điện thế không đổi ,nếu bỏ bớt 1 điện trở thì cường độ dòng trong mạch là :
A. 1 A B. 2 A C. 3 A D. 4 A
Câu 15: Đối với mỗi dây dẫn tỉ số có trị số:
A. Không đổi. B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
C. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện. D.Tăng khi hiệu điện thế tăng.
Câu 16: Ở đoạn mạch gồm điện trở R1
Họ và tên:…………………………………………….. Lớp: 9….
MÃ ĐỀ: 134
Câu1: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
A. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. B. một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
C. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. D. một đường cong đi qua gốc tọa độ.
Câu 2: Đặt hiệu điện thế không đổi U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Công thức nào sau đây là đúng?
A. B. C. D.
Câu 3: Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người?
A. 6V B. 12V C. 24V D. 220V
Câu 4: Có hai điện trở R1=10Ω và R2=20Ω chịu được cường độ dòng điện lớn nhất lần lượt là 2A và 3A. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở này mắc nối tiếp là:
A. 90V B. 60V C. 30V D. 45V
Câu 5: Có hai điện trở R1=10Ω và R2=20Ω mắc nối tiếp, điện trở tương đương của chúng là
A. 30 Ω B. 15 Ω C. 11,7 Ω D. 6,7 Ω
Câu 6: Có hai điện trở R1=10Ω và R2=20Ω mắc song song, điện trở tương đương của chúng là
A. 30 Ω B. 15 Ω C. 11,7 Ω D. 6,7 Ω
Câu 7: Có ba điện trở R1=12 Ω, R2=8 Ω và R3 mắc nối tiếp. Biết chúng có điện trở tương đương là 25 Ω. Giá trị của R3 là: A. 10 Ω B. 5 Ω C. 7 Ω D. 6 Ω
Câu 8: Có hai loại điện trở: R1=20 (, R2=30 (. Hãy chọn phương án sai:
A. Nếu R1 nối tiếp với R2 thì bộ điện trở có điện trở tương đương là 50(.
B. Nếu R1 song song với R2 thì bộ điện trở có điện trở tương đương là 12(.
C. Nếu bộ điện trở gồm 4 điện trở măc song song, trong đó có 2R1 và 2 R2 thì bộ điện trở đó có điện trở tương đương là 6(.
D. Nếu bộ điện trở gồm 3 điện trở , trong đó có 1R1 măc song song với 2 R2 nối tiếp nhau thì bộ điện trở đó có điện trở tương đương là 16 (.
Câu 9: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,2A. Nếu sử dụng một nguồn điện khác và đo cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A thì hiệu điện thế của nguồn điện:
A. U = 12V. B. U = 15V. C. U = 18V. D. U = 20 V.
Câu 10: Một mạch điện có hiệu điện thế U = 18V thì cường độ dòng điện trong mạch I = 3A. Để cường dòng điện trong mạch là I = 4A thì hiệu điện thế U tương ứng là:
A. 2,5V. B. 13,5V. C. 1,5V. D. 24V.
Câu 11:Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ:
A. càng nhỏ. B. càng lớn. C. không thay đổi. D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm.
Câu 12: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện ở mạch chính và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở được liên hệ bởi hệ thức
A. I = I1 + I2 B. I = I1 - I2 C. I = I1 . I2 D. I = I1= I2
Câu 13: Có 3 điện trở R1 = R2 = R3 = 30 mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó có giá trị: A. Rtđ = 30 B. Rtđ = 10 C. Rtđ = 20 D. Rtđ = 5
Câu 14: Trong mạch gồm 3 điện trở R mắc song song ,cđdđ qua mạch là 3 A.Với hiệu điện thế không đổi ,nếu bỏ bớt 1 điện trở thì cường độ dòng trong mạch là :
A. 1 A B. 2 A C. 3 A D. 4 A
Câu 15: Đối với mỗi dây dẫn tỉ số có trị số:
A. Không đổi. B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
C. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện. D.Tăng khi hiệu điện thế tăng.
Câu 16: Ở đoạn mạch gồm điện trở R1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Tiến
Dung lượng: 82,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)