Kiểm tra 15'
Chia sẻ bởi Nguyễnthiminh Loi |
Ngày 12/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra 15' thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Bài viết số 1 văn thuyết minh.
I. Đề bài
Cây tre Việt Nam
( Có sử dụng yếu tố miêu tả, một số biện pháp nghệ thuật)
II. Đáp án-Biểu điểm :
MB: Giới thiệu khái quát về cây tre Việt Nam. (1đ)
TB: (8đ)
Tre Việt Nam có từ lâu đời, gắn bó máu thịt với người dân quê. Những đặc điểm của cây tre: thân thẳng, chia đốt, cành có gai, lá nhọn thon dài....(1đ)
Nơi ở: tre không kén đất, tre sống ở bất cứ nơi đâu, cho dù đất đai cằn cỗi sỏi đá tre vẫn xanh tốt. Tre sống ở mọi miền đất nước: trung du, đồi núi, hay đồng bằng....(1,5đ)
Quá trình sinh trưởng của tre: tre già măng mọc, măng non mọc thẳng, nhọn như chông. Tre mẹ đẻ tre con, tre con đẻ tre cháu,....từ một khóm tre dần thành luỹ tre, rặng tre...(1,5đ)
Tập quán của tre: khác với các loài cây khác, tre luôn đoàn kết yêu thương nhau, che chở nâng đỡ nhau “tay ôm tay níu tre gần nhau thêm”...Vì lẽ đó tre đựơc chọn làm biểu tượng của người Việt Nam: kiên cường bất khuất, hiên ngang.....(2đ)
Công dụng: tre có rất nhiều công dụng:(2đ)
+Tre làm nhà: cột, kèo, đòn tay, dui, mè, cửa.....
+ Tre làm các vật dụng hàng ngày: chõng tre, rổ, giá, dần,sàng, thúng mủng, nong, nia......
+Tre làm cọc hộ đê, làm giàn bầu, giàn mướp.....
+ Tre tham gia kháng chiến cùng con người “ tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”(Thép Mới)
KB: Khẳng định lại mối quan hệ gắn bó giữa tre với con người. (1đ)
Chú ý :
Học sinh phải trình bày rõ ràng, có kiến thức hiểu biết về đối tượng thuyết minh, biết kết hợp các yếu tố cần thiết khi thuyết minh. Tuỳ theo bài làm của học sinh, giáo viên có thể khuyến khích những học sinh trình bày khoa học, chữ viết đẹp.
Trường THCS TAM
Lớp:
Bài kiểm tra 15 phút.
Họ và tên:
Tiết:28
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề bài:
I/ Trắc nghiệm (3đ)
1/Đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” nằm ở phần nào của Truyện Kiều?
A Phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước
B Phần thứ hai: Gia biến và lưu lạc
C Phần thứ ba: Đoàn tụ
2/ Qua đoạn trích “Chị em Thuý Kiều”, em hiểu thế nào về bút pháp nghệ thuật ước lệ?
A Sử dụng những quy ước trong biểu hiện nghệ thuật như dùng hình tượng thiên nhiên đẹp để nói về vẻ đẹp của con người.
B Miêu tả tỉ mỉ, chi tiết, không theo một quy tắc có sẵn nào.
C Nghiêng về nghệ thuật gợi, tác động đến người đọc thông qua sự phán đoán, trí tưởng tượng chứ không miêu tả cụ thể, chi tiết.
D Gồm A và C
3/ Trong các câu thơ sau đây, ở câu nào Nguyễn Du dùng bút pháp ước lệ để miêu tả?
A Thoắt trông nhờn nhợt màu da,
Ăn gì cao lớn đẫy đà làm sao?
(Tả Tú Bà)
(tả Mã Giám Sinh)
C Hài văn lần bước dặm xanh,
Một vùng như thể cây quỳnh cành giao.
(t
I. Đề bài
Cây tre Việt Nam
( Có sử dụng yếu tố miêu tả, một số biện pháp nghệ thuật)
II. Đáp án-Biểu điểm :
MB: Giới thiệu khái quát về cây tre Việt Nam. (1đ)
TB: (8đ)
Tre Việt Nam có từ lâu đời, gắn bó máu thịt với người dân quê. Những đặc điểm của cây tre: thân thẳng, chia đốt, cành có gai, lá nhọn thon dài....(1đ)
Nơi ở: tre không kén đất, tre sống ở bất cứ nơi đâu, cho dù đất đai cằn cỗi sỏi đá tre vẫn xanh tốt. Tre sống ở mọi miền đất nước: trung du, đồi núi, hay đồng bằng....(1,5đ)
Quá trình sinh trưởng của tre: tre già măng mọc, măng non mọc thẳng, nhọn như chông. Tre mẹ đẻ tre con, tre con đẻ tre cháu,....từ một khóm tre dần thành luỹ tre, rặng tre...(1,5đ)
Tập quán của tre: khác với các loài cây khác, tre luôn đoàn kết yêu thương nhau, che chở nâng đỡ nhau “tay ôm tay níu tre gần nhau thêm”...Vì lẽ đó tre đựơc chọn làm biểu tượng của người Việt Nam: kiên cường bất khuất, hiên ngang.....(2đ)
Công dụng: tre có rất nhiều công dụng:(2đ)
+Tre làm nhà: cột, kèo, đòn tay, dui, mè, cửa.....
+ Tre làm các vật dụng hàng ngày: chõng tre, rổ, giá, dần,sàng, thúng mủng, nong, nia......
+Tre làm cọc hộ đê, làm giàn bầu, giàn mướp.....
+ Tre tham gia kháng chiến cùng con người “ tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”(Thép Mới)
KB: Khẳng định lại mối quan hệ gắn bó giữa tre với con người. (1đ)
Chú ý :
Học sinh phải trình bày rõ ràng, có kiến thức hiểu biết về đối tượng thuyết minh, biết kết hợp các yếu tố cần thiết khi thuyết minh. Tuỳ theo bài làm của học sinh, giáo viên có thể khuyến khích những học sinh trình bày khoa học, chữ viết đẹp.
Trường THCS TAM
Lớp:
Bài kiểm tra 15 phút.
Họ và tên:
Tiết:28
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề bài:
I/ Trắc nghiệm (3đ)
1/Đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” nằm ở phần nào của Truyện Kiều?
A Phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước
B Phần thứ hai: Gia biến và lưu lạc
C Phần thứ ba: Đoàn tụ
2/ Qua đoạn trích “Chị em Thuý Kiều”, em hiểu thế nào về bút pháp nghệ thuật ước lệ?
A Sử dụng những quy ước trong biểu hiện nghệ thuật như dùng hình tượng thiên nhiên đẹp để nói về vẻ đẹp của con người.
B Miêu tả tỉ mỉ, chi tiết, không theo một quy tắc có sẵn nào.
C Nghiêng về nghệ thuật gợi, tác động đến người đọc thông qua sự phán đoán, trí tưởng tượng chứ không miêu tả cụ thể, chi tiết.
D Gồm A và C
3/ Trong các câu thơ sau đây, ở câu nào Nguyễn Du dùng bút pháp ước lệ để miêu tả?
A Thoắt trông nhờn nhợt màu da,
Ăn gì cao lớn đẫy đà làm sao?
(Tả Tú Bà)
(tả Mã Giám Sinh)
C Hài văn lần bước dặm xanh,
Một vùng như thể cây quỳnh cành giao.
(t
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễnthiminh Loi
Dung lượng: 82,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)