KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT 8 KÌ 2

Chia sẻ bởi Bùi Anh | Ngày 12/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT 8 KÌ 2 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn :
Tiết 130
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8 – Tiết 130
( Thời gian 45 phút )
A/ mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về các phần đã học: từ , câu ghép, dấu câu, các biện pháp tu từ ....
2.Kĩ năng:
- Học sinh có kỹ năng trình bày bài kiểm tra một tiết.
3.Thái độ:
- Học sinh có ý thức tự giác trung thực trong thi cử.
II.Các kĩ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:
- Kĩ năng quản lí thời gian
III.Chuẩn bị :
Đề kiểm tra,giấy kiểm tra.

A/ Ma
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
VD thấp
VD cao
TỔNG


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Câu
Điểm

Câu phủ định

C1
2.0






1
2.0

Các kiểu câu chia theo mục đích nói



C2
2.0




1
2.0

Hành động nói





C3
2.0


1
2.0

Hội thoại







C4
4.0
1
4.0


TỔNG

1

1

1

1
4
 10



2.0

3.0

2.0

4.0




B / Đề ra
Câu 1( 2đ): Câu phủ định là gì ? Lấy 2 ví dụ minh họa.

Câu 2 ( 2đ): Xác định các kiểu câu chia theo mục đích nói ( câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán ) có trong đoạn văn sau:
“ Cái Tý nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và òa lên khóc :
- U bán con thật đấy ư ? Con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để cho con ở nhà chơi với em con. ”

Câu 3 (2đ): Đặt câu với các từ sau và phù hợp với các kiểu hành động nói.
A, Không .........( hành động phủ định)
B, Dám.... ........( hành động đe dọa)
C, Nhât định.....( hành động hứa hẹn)
d, Chắc chắn.....( hành động dự đoán)

Câu 4(4 đ): Viết đoạn hội thoại ( Chủ đề tự chọn ) và xác định:
A, Quan hệ vai hội thoại giữa các nhân vật.
B, Lượt lời của các nhân vật.

C/ Đáp án
Câu 1:
- Câu phủ định là câu có những từ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa... (0.5đ)
- Câu phủ định dùng để: (0.5đ)
+Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định
- HS lấy ví dụ: (1 đ)

Câu 2 :
Câu trần thuật : “Cái Tý nghe nói ....... òa lên khóc” (0.5đ)
Câu nghi vấn : “U bán con thật đấy ư ?” (0.5đ)
Câu cầu khiến : “Con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp” (0.5đ)
“U để cho con ở nhà chơi với em con” (0.5đ)
Câu 3 :
Học sinh đặt mỗi câu có nghĩa và đúng yêu cầu (0.5đ)

Câu 4 :
Học sinh làm được:
- Viết đoạn hội thoại có nội dung, mục đích giao tiếp, không mắc lỗi về chính tả, ngữ pháp ( 2 đ)
- Xác định đúng quan hệ vai hội thoại giữa các nhân vật. (1đ)
- Xác định đúng lượt lời của các nhân vật.(1đ)




( * Lưu ý : Trên đây chỉ có tính chất định hướng, khi chấm Giáo viên cần linh động vào từng bài làm cụ thể của học sinh . Đặc biệt là những bài làm sáng tạo .)

Giáo viên ra đề:
Cung Đình Ngọc


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Anh
Dung lượng: 6,80KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)