Kiểm tra 1 tiết - Số 1
Chia sẻ bởi Chu Tuấn Khang |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết - Số 1 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’ KÌ I - NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: VÂT LÍ 9
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở
Số câu
Số điểm
1
2
1
2
2
4
Tỉ lệ %
20%
20%
40%
2. Công và Công suất điện
- Viết được công thức tính công suất điện. Giải thích các đại lượng. Áp dụng tính.
- Vận dụng được công thức P = UI để giải các bài tập tính toán, khi biết trước giá trị của hai trong ba đại lượng, tìm giá trị của đại lượng còn lại.
Số câu
Số điểm
1
2
1
2
1
2
3
6
Tỉ lệ %
20%
20%
20%
60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
2
4
40%
1
2
20%
1
2
20%
5
10
100%
SỞ GD&ĐT CAO BẰNG
TRƯỜNG THPT NÀ BAO
ĐỀ KIỂM TRA - NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Vật lí 9 – Phần: Điện học
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
Đề gồm: 01 trang
Câu 1. (2 điểm): Viết hệ thức của định luật Ôm, giải thích rõ các đại lượng.
Câu 2. (2 điểm): Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào. Một dây dẫn có điện trở R, nếu cho dây dẫn cùng loại này tăng lên hãy xác định giá trị của R. Giải thích.
Câu 3. (2 điểm): Viết công thức tính công suất điện. Áp dụng tính biết: I = 5A; R = .
Câu 4. (2 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó Rx = . Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính điện trở Ry.
Câu 5: (2 điểm): Trên một bàn là điện có ghi 220V – 1000W.
Giải thích ý nghĩa các số ghi.
Tính I và R của bàn là khi bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế 220V.
_____ Hết _____
Họ và tên học sinh:
Giáo viên coi kiểm tra:
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 45’
MÔN LÍ 9 – Kì I năm 2012
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Hệ thức định luật Ôm:
- Trong đó: U là hiệu điện thế do bằng vôn (V)
I là cường độ dòng điện đo bằng (A)
R là điện trở đo bằng ôm (Ω)
1
1
2
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Chiều dài () của dây.
Tiết diện (S) của dây.
Vật liệu làm dây.
+ Biết → R. Vậy sẽ có điện trở là 2R. Do R tỉ lệ thuận với .
1
1
3
- Công thức tính công suất điện:
- Áp dụng: Từ . Vậy:
0,5
1,5
4
Tóm tắt: Cho R1 = , UAB = 6V, IAB = 0,5A.
Tính: RAB = ?Ω và Ry = ?Ω
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
0,5
1
b) Điện trở Ry là:
Từ RAB = Rx + Ry Ry = RAB – Rx = 12 – 5 = 7(Ω)
0,5
5
a) Ý nghĩa các số:
+ 220V. Hiệu điện thế đinh mức: Hiệu điện thế để Bàn là hoạt động bình thường.
+ 1000W. Công suất định mức: Công suất tiêu thụ của Bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế định mức.
0,5
0,5
b) Cường độ - Điện trở:
Vận dụng tính từ công thức: và
(
(
MÔN: VÂT LÍ 9
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở
Số câu
Số điểm
1
2
1
2
2
4
Tỉ lệ %
20%
20%
40%
2. Công và Công suất điện
- Viết được công thức tính công suất điện. Giải thích các đại lượng. Áp dụng tính.
- Vận dụng được công thức P = UI để giải các bài tập tính toán, khi biết trước giá trị của hai trong ba đại lượng, tìm giá trị của đại lượng còn lại.
Số câu
Số điểm
1
2
1
2
1
2
3
6
Tỉ lệ %
20%
20%
20%
60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
2
4
40%
1
2
20%
1
2
20%
5
10
100%
SỞ GD&ĐT CAO BẰNG
TRƯỜNG THPT NÀ BAO
ĐỀ KIỂM TRA - NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Vật lí 9 – Phần: Điện học
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
Đề gồm: 01 trang
Câu 1. (2 điểm): Viết hệ thức của định luật Ôm, giải thích rõ các đại lượng.
Câu 2. (2 điểm): Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào. Một dây dẫn có điện trở R, nếu cho dây dẫn cùng loại này tăng lên hãy xác định giá trị của R. Giải thích.
Câu 3. (2 điểm): Viết công thức tính công suất điện. Áp dụng tính biết: I = 5A; R = .
Câu 4. (2 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó Rx = . Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính điện trở Ry.
Câu 5: (2 điểm): Trên một bàn là điện có ghi 220V – 1000W.
Giải thích ý nghĩa các số ghi.
Tính I và R của bàn là khi bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế 220V.
_____ Hết _____
Họ và tên học sinh:
Giáo viên coi kiểm tra:
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 45’
MÔN LÍ 9 – Kì I năm 2012
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Hệ thức định luật Ôm:
- Trong đó: U là hiệu điện thế do bằng vôn (V)
I là cường độ dòng điện đo bằng (A)
R là điện trở đo bằng ôm (Ω)
1
1
2
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Chiều dài () của dây.
Tiết diện (S) của dây.
Vật liệu làm dây.
+ Biết → R. Vậy sẽ có điện trở là 2R. Do R tỉ lệ thuận với .
1
1
3
- Công thức tính công suất điện:
- Áp dụng: Từ . Vậy:
0,5
1,5
4
Tóm tắt: Cho R1 = , UAB = 6V, IAB = 0,5A.
Tính: RAB = ?Ω và Ry = ?Ω
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
0,5
1
b) Điện trở Ry là:
Từ RAB = Rx + Ry Ry = RAB – Rx = 12 – 5 = 7(Ω)
0,5
5
a) Ý nghĩa các số:
+ 220V. Hiệu điện thế đinh mức: Hiệu điện thế để Bàn là hoạt động bình thường.
+ 1000W. Công suất định mức: Công suất tiêu thụ của Bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế định mức.
0,5
0,5
b) Cường độ - Điện trở:
Vận dụng tính từ công thức: và
(
(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Tuấn Khang
Dung lượng: 127,50KB|
Lượt tài: 12
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)